Mẫu dịch Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tiếng nhật, Khi làm thủ tục với cơ quan nước ngoài, một số trường hợp yêu cầu giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân dịch sang tiếng Nhật. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có 3 loại:

  • Độc thân: Giấy xác nhận độc thân hay đúng đắn là Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
  • Đã kết hôn: Giấy đăng ký kết hôn hay đúng đắn là Giấy chứng thực kết hôn
  • Ly hôn: Quyết định ly hôn hay đúng đắn là Quyết định chứng thực thuận tình ly hôn

XEM THÊM: Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp có các Điều kiện, mức hưởng ra sao?

Giấy đăng ký kết hôn hay chứng thực kết hôn là một trong các loại giấy tờ thường hay được yêu cầu dịch thuật sang tiếng Nhật để làm thủ tục bảo lãnh cho vợ hoặc chồng đi sang định cư tại Nhật Phiên bản. Trong một số trường hợp, khi cần dịch giấy đăng ký kết hôn từ tiếng Việt sang tiếng Nhật, nhiều bạn vẫn lúng túng chưa biết nên dùng từ nào cho đúng đắn, hãy cũng chúng tôi tham khảo mẫu dưới đây để quá trình dịch hồ sơ được dễ dàng hơn nhé

Giấy đăng ký kết hôn là gì?

Giấy đăng ký kết hôn hay còn gọi là giấy chứng thực kết hôn hay giấy đăng ký kết hôn, trước đây còn gọi là Hôn thú hay giấy giá thú là một loại giấy tờ hộ tịch nhân thân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các chủ thể khác công nhận và xác nhận một người có vợ hay có chồng theo quy định của luật pháp về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

Theo quy định tại Luật Hôn nhân và Gia đình của Việt Nam thì khi có yêu cầu kết hôn và đương sự gửi hồ sơ xin kết hôn, sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cơ quan đăng ký kết hôn kiểm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân Pháp luật quy định nam nữ muốn đăng ký kết hôn thì phải được chính quyền địa phương xác nhận còn độc thân

Khi làm thủ tục kết hôn, đại diện cơ quan đăng ký kết hôn xác nhận lại một lần nữa, nếu nhị bên đồng ý thì đại diện cơ quan đăng ký kết hôn trao Giấy chứng thực kết hôn cho nhị bên. Nhì bên nam, nữ ký vào Giấy chứng thực kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho mỗi bên vợ, chồng một phiên bản chính Giấy chứng thực kết hôn.

Sau đây Dịch thuật An Nhiên xin gửi tới các bạn mẫu dịch giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sang Tiếng Nhật.

Để phiên bản dịch thuật có giá trị và để nộp được lên các cơ quan tác dụng thì chúng ta cần phải công chứng dịch giấy tờ, tài liệu đó để xác minh tài liệu đó đã được dịch đúng đắn. Nhưng các bạn vẫn đang có rất nhiều thắc mắc, và các câu hỏi được đặt ra:

  • Dịch thuật công chứng tiếng Nhật ở đâu?
  • Bao lâu thì lấy được?
  • Chi tiêu dịch thuật công chứng là bao nhiêu? 

Mẫu phiên bản dịch giấy đăng ký kết hôn tiếng Nhật

giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tiếng nhật
giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tiếng nhật

1. Điều kiện đăng ký kết hôn tại Nhật Phiên bản

Dù là ở Việt Nam hay ở Nhật Phiên bản, các bạn trẻ mang Quốc tịch Việt Nam muốn kết hôn thì cần phục vụ các điều kiện tuân theo pháp luật như:

  • Độ tuổi yêu cầu: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
  • Việc kết hôn được dựa trên ý thức tự nguyện của cả nhị bên và không thuộc một trong các trường hợp sau: Tảo hôn, cưỡng hôn, lừa dối kết hôn, kết hôn giả…
  • Cả nhị bên đang trong tình trạng không có vợ hoặc chồng.
  • Cả nam và nữ đều tầm thường, không mất năng lực hành vi dân sự.

Người Việt kết hôn với người Việt cần sẵn sàng giấy tờ sẽ khác với trường hợp người Việt kết hôn với người Nhật, bạn hãy xem bạn đang thuộc trường hợp nào để sẵn sàng cho đúng đắn nhé.

 

2. Thủ tục đăng ký kết hôn cho người Việt với người Việt

Trong thủ tục này, các loại giấy tờ cần có bao gồm:

  • Giấy chứng thực độc thân ở Việt Nam dịch công chứng.
  • Giấy xác nhận độc thân tại Nhật (結婚届は日本に来てから戸籍帳に記載がない証明書)
  • Giấy chứng thực địa chỉ (住民票)
  • Giấy đăng kí kết hôn (結婚届)
  • Giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn (婚姻要件具備証明申請書)
  • Phiên bản photo thẻ ngoại kiều, hộ chiếu của 2 vợ chồng.
  • Giấy khai sinh + phiên bản dịch của cả nhị vợ chồng.
  • Giấy thụ lí đăng kí kết hôn có giá trị tại Nhật (結婚受理証明書)
  • Tờ khai ghi chú kết hôn.

Bước 1: Trước tiên bạn sẽ phải xin giấy chứng thực độc thân ở Việt Nam.

Bạn hãy liên hệ về cho gia đình để nhờ bố/mẹ tới phường/xã nơi bạn từng sinh sống để xin được cấp loại giấy này nha. Sau đó gửi bưu điện sang Nhật Phiên bản cho bạn. Lưu ý giấy có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp và phải được dịch công chứng.

Bước 2: Tiếp theo bạn cần tới Văn phòng quận để xin các giấy tờ sau:

  • Giấy chứng thực địa chỉ (住民票): Vợ chồng mỗi người 1 tờ, chi tiêu 300 yên/tờ.
  • Giấy xác nhận độc thân tại Nhật (結婚届は日本に来てから戸籍帳に記載がない証明書) Bạn có thể xin mẫu tại Đại sứ quán hoặc tải mẫu tại đây.
  • Giấy đăng kí kết hôn (結婚届): Để điền thông tin cho đúng đắn, bạn có thể hỏi nhân viên tại Văn phòng quận các điền nha. Bạn có thể xem mẫu tại đây.

Bước 3: Nộp giấy tờ đăng ký kết hôn tới Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật

Kiểm tra một lần nữa các giấy tờ đã được sẵn sàng trước khi tới Đại sứ quán gồm:

  • Giấy xác nhận độc thân tại Nhật.
  • Giấy xác nhận độc thân tại Việt Nam.
  • Giấy xác nhận địa chỉ sinh sống tại Nhật Phiên bản.
  • Phiên bản photo thẻ ngoại kiều, hộ chiếu của 2 vợ chồng.

XEM THÊM: Các mẫu Đơn xin nghỉ việc mới chuyên nghiệp nhất 2022

Khi tới Đại sứ quán, các bạn sẽ được họ sẽ cấp cho giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn (婚姻要件具備証明申請書) ghi bằng tiếng Nhật cho 2 vợ chồng để dùng để đăng kí kết hôn tại văn phòng hành chính quận tại Nhật. Đại sứ quán sẽ yêu cầu phiên bản dịch phát sinh nên 2 vợ chồng sẽ phải xin 4 tờ, chi tiêu là 6000 yên/ tờ.

Nếu bạn ở xa Đại sứ quán và không có thời gian để đi nộp các giấy tờ, các bạn có thể chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. Bạn hãy nhớ sẵn sàng trước cả tiền làm giấy tờ và phong bì chuyển phát lại giấy tờ đã có hóa đơn gửi về địa chỉ nhà mình.

Bước 4: Hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn tại Văn phòng quận

Sau khi nhận lại được các giấy tờ từ Đại sứ quán, cả nhị bạn sẽ phải đi tới Văn phòng quận để hoàn tất thủ tục và mất khoảng 2-3 tiếng để thực hiện.

Trình tự sẽ được diễn ra như sau:

  • Bạn sẽ nộp giấy đủ điều kiện đăng kí kết hôn (婚姻要件具備証明申請書)
  • Tiếp theo, họ sẽ hướng dẫn các bạn điền giấy đăng kí kết hôn (結婚届)
  • Các bạn nên sẵn sàng thêm giấy khai sinh + phiên bản dịch của cả nhị vợ chồng để phòng khi bị yêu cầu nộp.
  • Cuối cùng, bạn sẽ nhận được giấy thụ lí đăng kí kết hôn có giá trị tại Nhật (結婚受理証明書), các bạn có thể xin nhiều phiên bản. Sau khi kết hôn, nhị vợ chồng nên chuyển về sống chung một địa chỉ và xin giấy chứng thực địa chỉ (住民票) có tên của nhị vợ chồng nhé.

Bước 5: Hợp thức hóa đăng ký kết hôn với bên Việt Nam.

Bước cuối cùng, các bạn sẽ mang các giấy tờ sau tới Đại sứ quán để được đăng ký tình trạng hôn nhân vào hộ tịch và để được cấp trích lục đăng kí kết hôn có giá trị tại Việt Nam nha.

  • Giấy thụ lí kết hôn tại văn phòng hành chính 結婚受理証明書
  • Giấy xác nhận địa chỉ sau khi kết hôn 住民票 世帯一緒
  • Photo thẻ ngoại kiều, hộ chiếu của 2 vợ chồng
  • Tờ khai ghi chú kết hôn. Giấy này bạn có thể xin mẫu tại Đại sứ quán hoặc tải tại đây

 

3. Thủ tục đăng ký kết hôn cho người Việt với người Nhật

Nếu bạn là người Việt Nam có mong muốn được kết hôn với người Nhật thì nên làm thủ tục tại Nhật để tiết kiệm thời gian và chi tiêu nhé. Smiles sẽ liệt kê một số các giấy tờ cần có cho thủ tục này như sau:

  • Giấy chứng thực độc thân ở Việt Nam (Phiên bản tiếng Việt, phiên bản tiếng Nhật)
  • Phiên bản sao giấy khai sinh (Phiên bản tiếng Việt, phiên bản tiếng Nhật)
  • Giấy xác nhận độc thân tại Nhật (結婚届は日本に来てから戸籍帳に記載がない証明書)
  • Giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn (婚姻要件具備証明申請書)
  • Giấy chứng thực hôn nhân 婚姻届受理証明書
  • Giấy xác nhận tình trạng sức khỏe, không mắc các vấn đề bệnh tâm thần

Bước 1: Trước tiên bạn sẽ phải xin giấy chứng thực độc thân ở Việt Nam.

Bạn hãy liên hệ về cho gia đình để nhờ bố/mẹ tới phường/xã nơi bạn từng sinh sống để xin được cấp loại giấy này nha. Sau đó gửi bưu điện sang Nhật Phiên bản cho bạn. Lưu ý giấy có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp và phải được dịch công chứng.

Bước 2: Nộp giấy tờ đăng ký kết hôn tới Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật

(a) Trường hợp bạn là người Việt Nam đang sinh sống tại Nhật Phiên bản từ 3 tháng trở lên, có thẻ ngoại kiều 在留カード.
Khi tới Đại sứ quán bạn cần có các loại giấy tờ sau:

  • Xin giấy chứng thực độc thân ở Việt Nam đã sẵn sàng ở bước 1.
  • Xin giấy xác nhận độc thân tại Nhật ( 結婚届は日本に来てから戸籍帳に記載がない証明書) Giấy tờ này bạn có thể xin tại Đại sứ quán hoặc tải mẫu tại đây.
  • Xin giấy đủ điều kiện đăng kí kết hôn (婚姻要件具備証明申請書): Các bạn có thể xin mẫu tại Đại sứ quán hoặc tải mẫu tại đây

Sau khi mang các giấy tờ trên tới Đại sứ quán ở Tokyo, hoặc Lãnh sự quán ở Osaka, Fukuoka, bạn sẽ được cấp giấy “婚姻要件具備証明書” (giấy chứng thực vừa đủ tiêu chuẩn kết hôn).

(b) Trường hợp bạn là người Việt Nam sang Nhật du lịch (cư trú dưới 3 tháng).
Nếu thuộc trường hợp này, bạn sẽ làm thủ tục ngay tại phòng hành chính của Nhật. Khi tới đây bạn cần mang giấy chứng thực độc thân và phiên bản sao giấy khai sinh ở VN. Bạn cần sẵn sàng thêm 1 phiên bản công chứng bằng tiếng Nhật của nhị loại giấy tờ này.

Bước 3: Tới Văn phòng hành chính Nhật làm thủ tục đăng ký kết hôn

Khi tới nơi, bạn sẽ được nhân viên hướng dẫn để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Văn phòng hành chính Nhật, chỉ mất khoảng 60 phút. Sau đó bạn sẽ được cấp giấy chứng thực hôn nhân 婚姻届受理証明書 (Konin-todoke-juri-shoumeisho).

Bước 4: Hợp thức hóa đăng ký kết hôn với bên Việt Nam.

Bước cuối cùng, các bạn sẽ mang các giấy tờ sau tới Đại sứ quán để được đăng ký tình trạng hôn nhân vào hộ tịch và để được cấp trích lục đăng kí kết hôn có giá trị tại Việt Nam:

  • Giấy xác nhận tình trạng sức khỏe, không mắc các vấn đề bệnh tâm thần: Để có giấy này, cả nhị vợ chồng sẽ tới bệnh viện của Nhật hoặc Việt Nam để khám và xin cấp, giấy có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
  • Giấy chứng thực hôn nhân 婚姻届受理証明書 đã được cấp ở bước 3.

Lưu ý:
– Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn, nếu người Việt muốn ở lại Nhật thì mang theo giấy chứng thực hôn nhân 婚姻届受理証明書 tới Cục Quản Lý XNC (入国管理局 Nyukoku-kanri-kyoku, gọi tắt là 入管 Nyukan) để được hướng dẫn làm thủ tục đăng ký thế hệ hoặc chuyển đổi visa 日本人の配偶者在留資格 (visa vợ/chồng công dân Nhật).

– Nếu bạn cần làm thủ tục chứng thực đã đăng ký kết hôn gửi về Việt Nam thì hãy mang Giấy chứng thực hôn nhân  婚姻届受理証明書 đã được cấp ở bước 3 tới Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam để yêu cầu nhé.

XEM THÊM: Các cấp bậc trong công an nhân dân Việt Nam hiện nay!

Có phải mang tài liệu tới tận Văn phòng không? Có phải tới tận nơi lấy phiên bản công chứng dịch đã hoàn thành không? 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[twwr-whatsapp-chat id="2978"]