Báo cáo kết quả tài chính nội bộ của doanh nghiệp theo từng kỳ là công việc hết sức quan trọng, phản ánh trực tiếp kết quả tài chính đã đạt được của doanh nghiệp trong thời gian đó. Báo cáo tài chính nội bộ là gì? Báo cáo tài chính nội bộ khác gì so với báo cáo tài chính doanh nghiệp nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền? Cùng tham khảo mẫu báo cáo tài chính nội bộ trong bài viết dưới đây

XEM THÊM: Cách tính điểm thi đại học 2022 theo kết quả thi THPT và học bạ

Để hiểu rõ hơn về báo cáo kết quả tài chính nội bộ là gì? Ai sẽ là người báo cáo kết quả tài chính nội bộ? Mẫu báo cáo kết quả tài chính nội bộ mới nhất bao gồm nội dung gì? Hướng dẫn soạn báo cáo kết quả tài chính nội bộ như thế nào? Theo dõi bài viết dưới đây để có thông tin chính xác nhất.

Báo cáo kết quả tài chính nội bộ là gì?

Báo cáo kết quả tài chính nội bộ là văn bản được tổ chức, doanh nghiệp lập ra để báo cáo về tình hình tài chính nội bộ của tổ chức, doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động thu chi, lợi nhuận, thua lỗ phát sinh trong quá trình tài chính.

Báo cáo kết quả tài chính nội bộ giúp cho nhà quản lý doanh nghiệp, thành lập doanh nghiệp có thể nắm được thông tin kịp thời tình hình tài chính, tài chính của doanh nghiệp.

Từ báo cáo kết quả tài chính nội bộ chủ doanh nghiệp, các thành viên trong doanh nghiệp có thể vạch ra những định hướng phát triển trong tương lai, đồng thời có biện pháp khắc phục tình trạng khẩn cấp và kịp thời.

Báo cáo tài chính nội bộ của doanh nghiệp, tổ chức là căn cứ để lập báo cáo tài chính cuối năm của công ty để gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền, và là căn cứ để thực hiện các nghĩa vụ bắt buộc với nhà  nước.

Báo cáo tài chính nội bộ do doanh nghiệp tự lập ra dựa trên quy định của pháp luật về mẫu báo cáo kết quả tài chính của doanh nghiệp, tuy nhiên báo cáo này có thể chứa cả những nội dung, khoản thu chi không có hóa đơn chứng từ.

Ai sẽ là người báo cáo kết quả tài chính nội bộ?

Tùy thuộc vào cơ cấu tổ chức của tổ chức, doanh nghiệp mà người lập báo cáo kết quả tài chính nội bộ của tổ chức, doanh nghiệp có thể khác nhau. Nhưng thông thường người báo cáo kết quả tài chính nội bộ sẽ là:

– Trưởng phòng tài chính kế toán.

– Trưởng phòng sản xuất.

– Trưởng phòng tài chính.

Vậy có thể thấy được rằng người báo cáo kết quả chính là người đứng đầu một bộ phận trong công ty, báo cáo kết quả tài chính trong hoạt động của từng bộ phận mình, hoặc của cả doanh nghiệp, tùy thuộc vào yêu cầu của cấp trên.

Trưởng bộ phận chính là người trực tiếp chịu sự quản lý của những người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp, cũng là người được phân công quản lý cấp dưới trong bộ phận mình.

Do đó đây sẽ là người nằm được thông tin chính xác nhất về hoạt động tài chính theo từng bộ phận quản lý của mình, từ đó có thể lập báo cáo nội bộ cho công ty một cách đầy đủ và chính xác nhất.

Mẫu báo cáo kết quả tài chính nội bộ mới nhất

Đơn vị báo cáo:……………

Địa chỉ:…………………….

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG tài chính

Năm:……

Đơn vị tính:…….

Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 21
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02) 10
4. Giá vốn hàng bán 11
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 – 11) 20
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21
7. Chi phí tài chính

Chi phí lãi vay

22

23

8. Chi phí bán hàng 24
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính
{30 = 20 + (21 – 22) – (24 + 25)}
30
11. Thu nhập khác 31
12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51 – 52) 60
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu 71

 

Người lập báo cáo

 

Ký và ghi rõ họ tên

Giám đốc

 

Ký ghi rõ họ tên

 

Mẫu báo cáo kết quả tài chính nội bộ mới nhất sẽ được lập nên dựa vào biểu mẫu báo cáo theo quy định tại thông tư 200/2014/TT-BTC, bao gồm những nội dung chính sau đây:

– Doanh thu từ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ.

– Khoản giảm trừ doanh thu.

– Doanh thu bán hàng, dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ.

– Số vốn bỏ ra đầu tư, sản xuất hàng hóa.

– Tổng lợi nhuận từ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ.

– Doanh thủ từ hoạt động tài chính như tiền lãi, thu nhập từ các hoạt động đầu tư, thu hồi, thanh lý các khoản vốn góp,…

– Chi phí lãi vay của doanh nghiệp.

– Chi phí bán hàng, số hàng hóa, dịch vụ đã bán, đã cung cấp.

– Chi phí quản lý doanh nghiệp.

– Lợi nhuận từ hoạt động tài chính khi đã trừ đi các chi phí phải bỏ ra.

– Tổng lợi nhuận kế toán khi chưa tính thuế.

– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

– Lợi nhuận doanh nghiệp sau thuế thu nhập doanh nghiệp.

– Các khoản lợi nhuận, chi phí khác của doanh nghiệp.

XEM THÊM: Các mẫu Đơn xin chuyển công tác mới nhất 2022

Mẫu báo cáo tài chính nội bộ

Đơn vị báo cáo:………………….                                           Mẫu số B 01 – DN
Địa chỉ:………………………….       (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

 

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày … tháng … năm …(1)

(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)

 

  Đơn vị tính:………….

 

 

TÀI SẢN

 

số

 

 

Thuyết minh

Số cuối năm (3) Số

đầu  năm

(3)

1 2 3 4 5
 

A – TÀI SẢN NGẮN HẠN

 

 

100

 
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110  
1. Tiền 111
2. Các khoản tương đương tiền

 

112
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120
1. Chứng khoán tài chính 121
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán tài chính (*) 122 (…) (…)
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

 

123

 

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130  
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135
6. Phải thu ngắn hạn khác 136
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 137
8. Tài sản thiếu chờ xử lý

 

139
IV. Hàng tồn kho 140
1. Hàng tồn kho 141
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…)
     
V. Tài sản ngắn hạn khác 150  
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 153
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154      
5. Tài sản ngắn hạn khác 155
 

B – TÀI SẢN DÀI HẠN

 

 

200

 
I. Các khoản phải thu dài hạn 210      
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211
2. Trả trước cho người bán dài hạn 212
3. Vốn tài chính ở đơn vị trực thuộc 213
4. Phải thu nội bộ dài hạn 214
5. Phải thu về cho vay dài hạn 215
6. Phải thu dài hạn khác 216
7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)

 

219 (…) (…)
II. Tài sản cố định 220      
1. Tài sản cố định hữu hình 221
      – Nguyên giá 222
      – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (…) (…)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224    
      – Nguyên giá 225
      – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 (…) (…)
3. Tài sản cố định vô hình 227
      – Nguyên giá 228
      – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

 

229 (…) (…)
III. Bất động sản đầu tư 230
      – Nguyên giá 231      
      – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 232      
(…) (…)
IV. Tài sản dở dang dài hạn

1. Chi phí sản xuất, tài chính dở dang dài hạn

2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

240

241

242

   
V. Đầu tư tài chính dài hạn 250
1. Đầu tư vào công ty con 251      
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 252
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*)

253

254

5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 (…) (…)
VI. Tài sản dài hạn khác 260
1. Chi phí trả trước dài hạn 261
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263
4. Tài sản dài hạn khác 268
 

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)

 

 

270

 
 

C – NỢ PHẢI TRẢ

 

 

300

     
I. Nợ ngắn hạn 310  
1. Phải trả người bán ngắn hạn 311
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313
4. Phải trả người lao động 314
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 317
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318
9. Phải trả ngắn hạn khác 319  
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320  
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321  
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322  
13. Quỹ bình ổn giá 323  
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

 

324  
II. Nợ dài hạn 330  
1. Phải trả người bán dài hạn 331
2. Người mua trả tiền trước dài hạn 332
3. Chi phí phải trả dài hạn 333
4. Phải trả nội bộ về vốn tài chính 334
5. Phải trả nội bộ dài hạn 335
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336
7. Phải trả dài hạn khác 337
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338
9. Trái phiếu chuyển đổi 339
10. Cổ phiếu ưu đãi 340
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 341
12. Dự phòng phải trả dài hạn 342
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 343
D – VỐN CHỦ SỞ HỮU 400

 

 
I. Vốn chủ sở hữu 410
1. Vốn góp của chủ sở hữu

– Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết

– Cổ phiếu ưu đãi

411

411a

411b

2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413
4. Vốn khác của chủ sở hữu 414
5. Cổ phiếu quỹ (*) 415 (…) (…)
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417
8. Quỹ đầu tư phát triển 418
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

– LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

– LNST chưa phân phối kỳ này

421

421a

421b

12. Nguồn vốn đầu tư XDCB

 

422
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430  
  1. Nguồn kinh phí 431
  2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 432
 

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400)

 

 

440

 

                                                                                             Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên)

– Số chứng chỉ hành nghề;

– Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn soạn báo cáo kết quả tài chính nội bộ

Báo cáo kết quả tài chính nội bộ bao gồm rất nhiều các đề mục, do vậy khi thực hiện soạn thảo các chủ thể cần lưu ý những vấn đề sau:

– Báo cáo kết quả tài chính nội bộ cần bao hàm được các nội dung về tình hình tài chính, hoạt động tài chính của doanh nghiệp.

– Khi lập báo cáo kết quả hoạt động tài chính lập thành các cột bao gồm: chỉ tiêu báo cáo, mã số của các chỉ tiêu, số hiệu các chỉ tiêu, tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo, so sánh với số liệu năm trước.

– Khi lập báo cáo cần dựa trên báo có kết quả hoạt động tài chính của năm trước, căn cứ vào sổ kể toán trong các kỳ trong năm.

– Nội dung cần đảm bảo theo như chúng tôi đã liệt kê ở trên cụ thể:

+ Doanh thu từ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ:

Nội dung này bao gồm doanh thu bán hàng, thành phẩm đạt được, doanh thu từ đầu tư bất động sản, từ cung cấp dịch vụ,…

Doanh thu này chưa bao gồm các loại thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khấu, thuế bảo vệ môi trường,…

+ Khoản giảm trừ doanh thu:

Các khoản chiết khấu.

Giảm giá bán hàng.

Hàng bán bị trả lại.

Khoản giảm trừ này cũng không bao gồm các loại thuế doanh nghiệp phải chịu như trên.

+ Doanh thu bán hàng, dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ:

Từ hai nội dung trên là căn cứ để tính ra doanh thu bán hàng, dịch vụ thuần.

+ Số vốn bỏ ra đầu tư, sản xuất hàng hóa:

Bao gồm vốn được bỏ ra: giá vốn hàng hóa, đầu tư bất động sản, giá thành sản xuất.

+ Tổng lợi nhuận từ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ:

Sự chênh lệch giữa doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ với số vốn đã bỏ ra.

+ Doanh thủ từ hoạt động tài chính như tiền lãi, thu nhập từ các hoạt động đầu tư, thu hồi, thanh lý các khoản vốn góp,…

+ Chi phí bán hàng, số hàng hóa, dịch vụ đã bán, đã cung cấp: tổng chi phí đã bỏ ra để bán hàn, dịch vụ cung cấp phát sinh.

+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: bao gồm tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh.

+ Lợi nhuận từ hoạt động tài chính khi đã trừ đi các chi phí phải bỏ ra: từ lợi nhuận bán hàng, cung cấp dịch vụ với doanh thu hoạt động tài chính trừ đi các chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.

+ Tổng lợi nhuận kế toán khi chưa tính thuế: bao gồm khoản lợi nhuận thu được khi chưa trừ đi các khoản thuế.

+ Lợi nhuận doanh nghiệp sau thuế thu nhập doanh nghiệp: thể hiện lợi nhuận thật của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi tất cả các khoản chi phí phải bỏ ra, thể hiện việc lỗ hoặc lãi của doanh nghiệp.

+ Ngoài ra căn cứ tình hình cụ thể mà có thể phát sinh thêm các thu nhập, chi phí khác của doanh nghiệp.

Mẫu báo cáo kết quả tài chính nội bộ mới nhất 2022
Mẫu báo cáo kết quả tài chính nội bộ mới nhất 2022

Tầm quan trọng của báo cáo tài chính nội bộ

Báo cáo tài chính nội bộ hầu như là một trong những hoạt động không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp. Hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm, doanh nghiệp đều có thể yêu cầu lập báo cáo tài chính nội bộ để triển khai chiến lược ngắn hạn cho thời gian sắp tới. Vậy nên, báo cáo này giữ vai trò:

a. Vai trò chính

– Giúp xác định rõ và chính xác tình hình kinh doanh, lỗ lãi thực tế của doanh nghiệp.

– Giúp xác định hiệu quả của công việc hay các chiến lược đang áp dụng thực tế.

– Giúp xác định điểm hoà vốn và cân đối tài sản doanh nghiệp.

– Giúp thể hiện quy mô và cơ cấu tài sản mà doanh đang nắm giữ.

– Giúp thể hiện tính chính xác của khả năng tạo ra lợi nhuận, là căn cứ xác định khả năng tham gia các dự án đầu tư mới.

b. Vai trò khác

Bên cạnh những vai trò trên, báo cáo tài chính nội bộ còn được sử dụng làm căn cứ để doanh nghiệp vay vốn ngân hàng. Hiện nay, nhiều ngân hàng yêu cầu xem xét, cân nhắc khả năng thanh toán của doanh nghiệp dựa trên báo cáo tài chính nội bộ thực tế. Khác với báo cáo tài chính thông thường, báo cáo nội bộ sẽ thể hiện một cách chân thực tình hình hoạt động của doanh nghiệp.

XEM THÊM: Năm 2021 là năm con gì? Hợp hướng và mệnh gì?

Vậy nên, đây là một trong những lý do quan trọng của số liệu báo cáo tài chính doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần chú ý “làm đẹp” bản báo cáo này khi phát sinh nhu cầu vay vốn.

Trên đây là những kiến thức về báo cáo tài chính nội bộ. Hy vọng hữu ích với bạn đọc.

#Báo cáo nội bộ Bách Hóa Xanh
#Báo cáo nội bộ là gì
#Cách lên báo cáo nội bộ
#Báo cáo tài chính nội bộ vay ngân hàng
#BÁO cáo nội bộ Điện Máy Xanh
#Các mẫu báo cáo quản trị nội bộ
#Xin file mẫu báo cáo nội bộ
#Báo cáo nội bộ báo gồm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Reach us on WhatsApp
1
[twwr-whatsapp-chat id="2978"]