Hệ thống cấp bậc quân hàm Công an nhân dân Việt Nam hiện nay quy định như thế nào? Điều kiện, thời hạn xét thăng quân hàm và hạn tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan Công an nhân dân? Bài viết dưới đây sẽ trả lời cho những câu hỏi trên.

Hoàn toàn về lịch sử công an nhân dân Việt Nam 

Công an nhân dân Việt Nam là lực lượng trọng yếu của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và là lực lượng cảnh sát (công an) của Việt Nam. Công an nhân dân là lực lượng nồng cốt, xung kích trong sự nghiệp bảo vệ bình yên Quốc gia và gĩn gìn trật tự, an toàn xã hội của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Nguồn gốc của lực lượng công an nhân dân Việt Nam mở đầu từ các đội Tự vệ Đỏ trong phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh ( 1930-1931) do Đảng Cộng sản Đông Dương thiết kế với mục đích bảo vệ tổ chức. Những năm 1930 – 1945, để chống các hoạt động phá hoại, thám thính của thực dân Pháp và chính quyền tay sai, bảo vệ cách mạng, Đảng Cộng sản Đông Dương đã thiết kế các đội: Tự vệ đỏ, Tự vệ công nông, Danh dự trừ gian, Danh dự Việt Minh. Đó là những tổ chức tiền thân của Công an nhân dân và quân đội nhân dân sau này.

#Hệ thống cấp bậc Công an nhân dân Việt Nam
#Các cấp bậc trong Công an
#Quân hàm Công an chuyên nghiệp
#Cấp bậc quân hàm Công an mới
#Hệ thống bậc hàm của sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm bao nhiêu cấp bậc
#Lương cấp bậc công an
#Cấp bậc sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật Công an nhân dân Việt Nam như thế nào
#4 sao 1 gạch Công an là cấp gì

Sau Cách mạng Tháng Tám, chính quyền lâm thời của Việt Minh đã có chỉ thị thiết kế một lực lượng vũ trang có nhiệm vụ bảo vệ an trật tự. Tới ngày21 tháng 2 năm 1946, Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh số 23/SL hợp nhất các lực lượng này thành một lực lượng Công an nhân dân ở cả ba miền và được thống nhất một tên là Công an có nhiệm vụ bảo vệ bình yên quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội. Chính thức thiết kế Việt Nam Công an Vụ để quản lý lực lượng Công an nhân dân do giám đốc Lê Giản đứng đầu.

Các cấp bậc trong công an nhân dân Việt Nam hiện nay!
Các cấp bậc trong công an nhân dân Việt Nam hiện nay!

Trong thời kì đầu,  cơ quan quản lý ngành Công an là Nha Công an vụ, trực thuộc Bộ Nội vụ.Từ năm 1959, lực lượng Công an được tổ chức vũ trang và bán vũ trang theo biên chế, có phù hiệu và cấp hàm tương tự như quân đội.

Mọi vướng mắc trong lĩnh vực pháp luật lao động đều có thể được hỗ trợ do đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý chất lượng. Để tìm hiểu cụ thể, vui lòng truy cập: Dịch vụ pháp lý về lao động của Đơn vị Vạn Luật

Hệ thống cấp bậc quân hàm công an nhân dân 

Căn cứ Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 hệ thống cấp bậc quân hàm công an nhân dân sẽ được tạo thành 3 lĩnh vực và theo cấp từ cao xuống thấp như sau :

Nghiệp vụ  Kỹ thuật  Nghĩa vụ 
Cấp tướng
1. Đại tướng
2. Thượng tướng
3. Trung tướng
4. Trung tướng
Cấp tá Cấp tá
1. Đại tá 1. Thượng tá
2. Thượng tá 2. Trung tá
3. Trung tá 3. Thiếu tá
4. Thiếu tá
Cấp úy Cấp úy
1. Đại úy 1. Đại úy
2. Thượng úy 2. Thượng úy
3. Trung úy 3. Trung úy
4. Thiếu úy 4. Thiếu úy
Hạ sĩ quan Hạ sĩ quan Hạ sĩ quan
1. Thượng sĩ 1. Thượng sĩ 1. Thượng sĩ
2. Trung sĩ 2. Trung sĩ 2. Trung sĩ
3. Hạ sĩ 3. Hạ sĩ 3. Hạ sĩ
Chiến sĩ
1. Binh nhất
2. Binh nhì

Xem ngay : Các cấp bậc quân đội Mỹ

Ký hiệu hệ thống quân hàm công an nhân dân Việt Nam 

Sau đây là ký hiệu hệ thống quân hàm công an nhân dân Việt Nam:

Tướng lĩnh và sĩ quan

Hệ thống cấp bậc hàm công an nhân dân

Hạ sĩ quan, chiến sĩ và học viên 

Hệ thống cấp bậc công an nhân dân

Điều kiện thăng cấp bậc trước hạn và vượt bậc thế hệ nhất

* Điều kiện thăng cấp bậc trước hạn

Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn nếu phục vụ điều kiện nêu tại khoản 1 Điều 23 Luật Công an nhân dân:

– Lập thành tích không giống nhau xuất sắc trong bảo vệ bình yên quốc gia, đảm bảo trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập;

– Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm.

* Điều kiện thăng cấp vượt bậc

Căn cứ khoản 2 Điều 23 Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được xét thăng cấp bậc hàm vượt bậc nếu phục vụ điều kiện:

– Lập thành tích không giống nhau xuất sắc trong bảo vệ bình yên quốc gia, đảm bảo trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật;

– Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn từ 02 bậc trở lên so với cấp bậc hàm cao nhất với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm;

– Cấp bậc hàm vượt bậc không vượt quá cấp bậc hàm cao nhất với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

Hạn tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan Công an nhân dân

Theo Khoản 1 Điều 30 Luật công an nhân dân;Hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau :

Cấp bậc trong Công an nhân dân  Hạn tuổi phục vụ cao nhất 
Hạ sĩ quan 45 năm
Cấp úy 53 năm
Thiếu tá, trung tá nam 55 năm, nữ 53 năm
Thượng tá nam 58 năm, nữ 55 năm
Đại tá nam 60 năm, nữ 55 năm
Cấp tướng 60 năm

Một số câu hỏi về quân hàm công an 

Cách đeo quân hàm công an?

(i) Cầu vai : Thể hiện quân hàm. Cầu vai có nhị loại là loại có khuy và loại bấm : đeo trên vai.

(ii) Quân hiệu : Để phân biệt giữa các binh chủng. Quân hiệu có nhị loại là bấm và có thang xỏ : đeo ở cổ áo.

Có được tự ý mua quân hàm công an?

Hiện nay, hoạt động mua bán, sử dụng trái phép quân hàm của công an diễn ra công khai ở nhiều nơi ở các chợ, trên mạng xã hội và toàn quốc, Một số đối tượng chống đối và các phần tử xấu đã sử dụng quân hàm công an nhân dân để thực hiện một số hành vi vi phạm pháp luật hoặc mạo danh công an làm những điều ảnh hưởng xấu tới lực lượng công an nhân dân. Chính vì thế nghiêm cấm mua bán, trao đổi, cho, tặng quân trang, quân dụng, dụng cụ hỗ trợ của công an nhân dân dưới mọi hình thức, đối với mọi đối tượng; xử lý nghiêm theo quy định của ngành mọi trường hợp vi phạm.

Quân hàm đại tướng công an hay quân hàm đại tá công an cao?

Căn cứ theo Điều 21 Luật công an nhân dân quy định cấp tướng sẽ cao hơn cấp tá nên quân hàm đại tướng sẽ cao hơn quân hàm đại tá.

Quân hàm công an vạch xanh là gì?

Quân hàm vạch xanh chỉ những cán bộ, sĩ quan công an nhân dân mang hàm chuyên môn kỹ thuật, gạch xanh.

Quân hàm công an xã cao nhất là gì?

Theo điểm g Khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân quy định quân hàm công an xã cao nhất là trung tá.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Reach us on WhatsApp
1
[twwr-whatsapp-chat id="2978"]