Thẻ tạm trú là loại giấy tờ cho phép công dân nước ngoài tạm trú và làm việc ở Việt Nam trong một thời gian dài. Với thẻ tạm trú, người nước ngoài có thể xuất, nhập cảnh nhiều lần trong thời hạn của thẻ tạm trú mà không cần phải gia hạn Visa Việt Nam. Vậy, những đối tượng nào được cấp thẻ tạm trú? Hồ sơ, thủ tục cấp thẻ chủ thể tạm trú như thế nào? Thời hạn của thẻ tạm trú là bao lâu?
XEM THÊM: Giấy phép cho thuê lại lao động – Công Ty Vạn Luật
Hầu hết người nước ngoài nào có nhu cầu nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích chính đáng và hợp pháp đều được xem xét cấp visa. Tuy nhiên, đối với thẻ tạm trú với thời hạn cấp phép dài hơn so với visa thì chỉ khi người nước ngoài thuộc các trường hợp sau đây thì mới được xem xét cấp thẻ tạm trú:
- Người lao động được cấp giấy phép lao động
- Phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam
- Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- Người vào thực tập, học tập tại Việt Nam
- Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
- Người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
- Người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi thuộc những trường hợp nêu trên.
- Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
- Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi thuộc những trường hợp nêu trên.
- Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
Thời hạn thẻ tạm trú từ 01-05 năm tùy vào từng chủ thể. Trên đây là những chủ thể được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam mà chúng tôi cung cấp, giải thích rõ cho quý khách. Để cần tư vấn thêm hoặc làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài các bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn kỹ hơn.
2. Thủ tục, thẩm quyền giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú
2.1. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú
* Đối với trường hợp đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3:
– Công hàm đề nghị cấp thẻ tạm trú của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, trong đó ghi rõ các thông tin: họ tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính, số và ký hiệu hộ chiếu, nghề nghiệp, chức vụ của người đề nghị cấp thẻ tạm trú (tham khảo mẫu NA6 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA).
Lưu ý: Đối với trường hợp thay biên chế hoặc bổ sung biên chế mới của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì công hàm đề nghị cấp thẻ tạm trú cần ghi rõ họ tên, chức danh của người được thay biên chế hoặc người được bổ sung biên chế;
– Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (theo mẫu NA8 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA), có xác nhận của người có thẩm quyền và dấu của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam;
– Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người nước ngoài;
– Công hàm của Bộ Ngoại giao nước cử thông báo về việc tăng biên chế trong trường hợp người nước ngoài thuộc diện tăng biên chế của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.
* Đối với các trường hợp khác:
– Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh, cụ thể:
+ Đối với cơ quan, tổ chức: Mẫu NA6 (Ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA).
+ Đối với cá nhân: Mẫu NA7 (Ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA).
– Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh: Mẫu NA8 (Ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA);
– Hộ chiếu;
– Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú.
2.2. Thẩm quyền giải quyết
– Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh: Đối với trường hợp đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3.
– Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú: Đối với các trường hợp đề nghị cấp thẻ tạm trú còn lại.
2.3. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.
XEM THÊM: Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài như thế nào?
3. Thời hạn của thẻ tạm trú
STT | Ký hiệu thẻ tạm trú | Thời hạn |
1 | ĐT1 | Không quá 10 năm |
2 | NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH | Không quá 05 năm |
3 | NN1, NN2, ĐT3, TT | Không quá 03 năm |
4 | LĐ1, LĐ2 và PV1 | Không quá 02 năm |
Lưu ý:
– Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày. – Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới. |
Dịch vụ Vạn Luật cung cấp
- Tư vấn các vấn đề pháp lý trước và sau khi tiến hành thủ tục cấp thẻ tạm trú;
- Kiểm tra, đánh giá tính hợp pháp của tài liệu, hồ sơ và tư vấn cho khách hàng hoàn thiện theo quy định pháp luật;
- Hướng dẫn hoàn thiện các giấy tờ theo quy định của pháp luật;
- Đại diện và thực hiện thủ tục cho khách hàng với cơ quan nhà nước;
- Nhận kết quả và bàn giao cho khách hàng;
- Giảm giá cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ về sau.
XEM THÊM: Đối tượng cần xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại việt nam