Căn cứ theo thông tư 11/2016/TT-BTC quy định biểu mẫu thực hiện nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của chính phủ quy định chi tiết luật thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Cụ thể Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Mẫu MĐ-1

XEM THÊM: Chi nhánh của thương nhân nước ngoài

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện

1. Mẫu Đơn đề nghị thành lập Văn phòng đại diện Công ty nước ngoài tại Việt Nam là gì?

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép văn phòng đại diện là mẫu đơn đề nghị được cá nhân, tổ chức lập ra và gửi tới cơ quan có thẩm quyền để đề nghị về việc được cấp lại giấy phép văn phòng đại diện thương nhân. Mẫu đơn đề nghị nêu rõ thông tin người làm đơn, lĩnh vực hoạt động của văn phòng,…

2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện để làm gì?

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép văn phòng đại diện được sử dụng để bày tỏ nguyện vọng của cá nhân, tổ chức gửi tới đơn vị có thẩm quyền, cá nhân, tổ chức đưa ra các lý do của mình và mong muốn được cấp giấy phép văn phòng đại diện.

3. Mẫu Đơn đề nghị thành lập Văn phòng đại diện Công ty nước ngoài tại Việt Nam

Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư Số 11/2016/TT-BCT.

Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

…………, ngày ….. tháng ….. năm ……….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

                      Kính gửi: Sở Công Thương ….

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh

doanh): ………………………………………………………………………………………………………………….. 

Tên thương nhân viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………….. 

Quốc tịch của thương nhân: ……………………………………………………………………………… 

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) …………….   ……………………………………………………………………………………………………………………. 

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: ……………………………………………………….. 

Do:…………………………………. cấp ngày…..tháng……năm…. tại ……………………………….. 

Lĩnh vực hoạt động chính: ……………………………………………………………………………….. 

Vốn điều lệ: …………………………………………………………………………………………………… 

Số tài khoản: ………………………………………. tại Ngân hàng:………………………… …………  Điện thoại: ………………………………………….. Fax: ………………………………………………….  Email: ………………………………………………… Website: (nếu có) ………………………………. 

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền) 

Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………………… 

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………….. 

Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………………………  

Tóm tắt quá trình hoạt động của thương nhân ………………………………………………………   ……………………………………………………………………………………………………………………. 

 …………………………………………………………………………………………………………………….  

Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:

Tên Văn phòng đại diện: …………………………………………………………………………………..  

Tên viết tắt: (nếu có) ……………………………………………………………………………………….  Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ………………………………………………………………………….. 

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã,

quận/huyện, tỉnh/thành phố) ……………………………………………………………………………………….   

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động) 

 ……………………………………………………………………………………………………………………. 

Người đứng đầu Văn phòng đại diện: 

Họ và tên: …………………………………………… .Giới tính: …………………………………………. 

Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………………… 

Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: ……………………………………………………………………  Do: …………………………………. cấp ngày…..tháng……năm…. tại ……………………………….. 

Chúng tôi xin cam kết: 

  1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
  2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Đơn đề nghị thành lập Văn phòng đại diện Công ty nước ngoài tại Việt Nam
Đơn đề nghị thành lập Văn phòng đại diện Công ty nước ngoài tại Việt Nam

XEM THÊM: Văn phòng đại diện của thương nhân Việt Nam

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

  1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;
  2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
  3. Bản sao Điều lệ hoạt động của thương nhân nước ngoài (nếu có);
  4. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam); bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
  5. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện.

                                        Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

  • Thương nhân lựa chọn cấp hoặc cấp lại (việc cấp lại áp dụng cho trường hợp cấp lại theo khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP).
  • Thương nhân tự khai báo trên cơ sở thứ tự các Văn phòng đại diện đã được cấp phép trước đó.
  • Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.

      Tải Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện

Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

1. Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép nơi dự kiến đặt văn phòng đại diện.

2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.

3. Trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều này, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

4. Trường hợp  nội dung hoạt động của văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành) và trường hợp việc thành lập văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, cơ quan cấp giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cơ quan cấp giấy phép, bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của bộ quản lý chuyên ngành, cơ quan cấp giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

XEM THÊM: Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài không được thực hiện hành vi nào

Vạn Luật mong là những gì chúng tôi tư vấn nêu trên sẽ giúp cho quý khách có thêm những kiến thức tốt nhất về lĩnh lực vực pháp luật. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 091 6655 698 để gặp luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi qua Email: lienhe@vanluat.vn

Để được tư vấn cụ thể, liên lạc với chúng tôi:

Mọi thông tin chi tiết quý khách vui lòng liên hệ:

SĐT: 0919 123 698

Email: lienhe@vanluat.vn

hoặc có thể đến trực tiếp đến Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:

CÔNG TY VẠN LUẬT 
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[twwr-whatsapp-chat id="2978"]