Với nhu cầu tuyển dụng người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc ngày càng nhiều, pháp luật Việt Nam cho phép doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh. Để người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam thì người lao động nước ngoài cần có giấy phép lao động. Công ty Vạn Luật xin gửi tới quý khách hàng tổng hợp các thông tin pháp lý cần biết về liên quan đến thủ tục cấp giấy phép lao động tại Việt Nam.

XEM THÊM: Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Văn bản pháp luật hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép lao động

  • Bộ luật Lao động 2019 có hiệu lực từ ngày 1/1/2021;
  • Nghị định 152/2020 NĐ-CP ngày 30/12/2020 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Điều kiện xin giấy phép lao động của người nước ngoài năm 2022

Theo luật lao động quy định: Để được làm việc với vị trí Nhà quản lý, Chuyên gia, Lao động kỹ thuật tại Công ty hoạt động tại Việt nam, người lao động nước ngoài cần phải được cấp Giấy phép lao động trước khi bắt đầu làm việc. Vậy cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài như thế nào?

Điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài là gì ?

Điều kiện cơ bản để người lao động nước ngoài là Nhà quản lý, Chuyên gia, Lao động kỹ thuật được cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam như sau:

Bộ Luật lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành đã có nhiều bước cải tiến, đặc biệt là về các định nghĩa đối với từng vị trí cụ thể cho lao động nước ngoài mong muốn làm việc tại Việt Nam. Theo quy định của Nghị định 152/2020/NĐ-CP quản lý người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi đã đủ điều kiện làm việc tại Việt Nam tại vị trí Chuyên gia, Nhà quản lý hoặc Giám đốc điều hành tại Việt Nam.

Các điều kiện chung gồm có: 

– Có đủ điều kiện sức khỏe để làm việc;

– Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy  định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;

Các điều kiện riêng biệt đối với từng vị trí, cụ thể:

– Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp, được nhân danh công ty ký kết  các giao dịch của công ty theo Điều lệ của Công ty. Nhà quản lý thường được quy định cụ thể trong điều lệ của doanh nghiệp.

– Chuyên gia là người lao động mang trình độ từ đại học trở lên và sở hữu ít nhất 03  năm kinh nghiệm làm cho việc tại vị trí công tác đã được tập huấn hoặc đã được cấp chứng chỉ nghề và với kinh nghiệm 05 năm trở lên.

– Lao động khoa học là người cần lao nước bên cạnh mang trình độ từ thấp nghiệp  trường nghề trở lên và mang ít nhất 03 năm kinh nghiệm tại vị trí đã được tập huấn hoặc người với ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc vị trí làm việc trong lĩnh vực công nghệ yêu thích với vị trí khiến cho việc dự định tại Việt Nam.

– Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều hành công ty trực  thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Đơn vị trực thuộc bao gồm: Chi nhánh, văn phòng đại diện và Địa điểm kinh doanh, ko bao gồm nhà hàng con.

Doanh nghiệp liên hệ sở hữu luật sư để được tham mưu cụ thể hơn, tránh việc chuẩn bị quá nhiều giấy má hoặc ko nắm cụ thể chuẩn bị giấy cho phù hợp.

Một vấn đề quan yếu Doanh nghiệp nhu cầu dùng cần lao nước không tính buộc phải đặc trưng quan tâm đấy là vấn về thời kì khởi đầu thực hiện việc cấp Giấy phép lao động, cụ thể: chí ít 30 ngày nhắc từ ngày dự định tiêu dùng cần lao nước ngoài, công ty buộc phải đăng ký việc tuyển dụng này và buộc bắt buộc được Ủy ban quần chúng. # cấp tỉnh/thành phố chấp thuận. Ví dụ, Doanh nghiệp dự tính sẽ ký hợp đồng mang người bắt buộc lao nước không nhắc vào ngày ngày 25/10/2021, thì trước đó, muộn nhất là ngày 24/09/2021, vô cùng thị buộc phải đăng ký về việc tuyển dụng theo quy định ở trên.

Chúng tôi sẵn sàng cung ứng những giải pháp thông minh đối sở hữu từng ví như cụ thể đối sở hữu việc Gia hạn Giấy phép cần lao mà người nước không nói đã được cấp. Hơn nữa, chúng tôi còn trực tiếp biên biên soạn thảo, nộp hồ sơ, nhận kết quả và tiến hành bàn giao Giấy tờ cho khách hàng.

Giấy phép lao động: Điều kiện, Thủ tục & Hồ sơ Năm 2022
Giấy phép lao động: Điều kiện, Thủ tục & Hồ sơ Năm 2022

Đối tượng người nước ngoài nào được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam

Việc cấp giấy phép lao động nước ngoài được áp dụng cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, cụ thể gồm các đối tượng như sau:

  • Thực hiện hợp đồng lao động;
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
  • Nhà đầu tư góp vốn vào công ty Việt Nam, thành lập công ty Việt Nam nhưng góp vốn dưới 3 tỷ đồng Việt Nam;
  • Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
  • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
  • Chào bán dịch vụ;
  • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Tình nguyện viên;
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
  • Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Danh mục hồ sơ cấp giấy phép lao động và lưu ý về hồ sơ cấp giấy phép lao động

Hồ sơ xin cấp giấy phép theo quy định mới bao gồm:

A. Hồ sơ công ty, tổ chức cần chuẩn bị

1. Đơn đề nghị  xin cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 11/PLI – Phụ lục 11 (Kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ)

2. Văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài. (Doanh nghiệp đã hoàn thành tại Bước 1)

3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (01 bản)

B. Hồ sơ người lao động nước ngoài cần chuẩn bị hoặc công ty chuẩn bị giúp người lao động.

1. Giấy chứng nhận sức khỏe khám tại nước ngoài hoặc giấy khám sức khỏe khám tại Việt Nam tại các bệnh viện, phòng khám, có sở y tế đủ điều kiện theo quy định của Bộ y tế ( trong thời hạn 12 tháng)

2. Lý lịch tư pháp của người nước ngoài cấp tại nước ngoài hoặc phiếu lý lịch số 1 được cấp tại Việt Nam (Được cấp không quá 06 tháng)

+ Phiếu lý lịch tư pháp cấp tại nước ngoài: phiếu lý lịch tư pháp cấp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

+ Phiếu lý lịch tư pháp cấp tại Việt Nam: Nếu người lao động có xác nhận tạm trú tại Việt Nam và đang cư trú tại Việt Nam có thể xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam 

3. Bản chứng thực tất cả các trang hộ chiếu và visa của người nước ngoài (01 bản)

4. 02 ảnh chân dung, kích thước 4×6, phông nền trắng, không đeo kính.

6. Văn bản chứng minh là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật, giáo viên ( Bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm khiến việc tại nước ngoại trừ …..). Cụ thể:

 Trường hợp người lao động là chuyên gia:  Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và sở hữu chí ít 3 năm kinh nghiệm khiến cho việc trong chuyên ngành được đào tạo ưng ý vị trí công tác mà người lao động nước ngoài dự định làm cho việc tại Việt Nam Hoặc ít nhất 5 năm kinh nghiệm và với chứng chỉ hành nghề yêu thích sở hữu vị trí công việc mà người lao động nước không tính dự kiến làm việc tại Việt Nam;

– Trường hợp người lao động là Nhà quản lý và giám đốc điều hành: Văn bản xác nhận, chứng minh là nhà quản lý, tổng giám đốc thời hạn tối thiểu 03 năm.

Ghi chú: Người quản lý  là người quản lý siêu thị theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, doanh nghiệp (Trong 1 số nếu trưởng những bộ phận, phòng ban của nhà hàng tổ chức).  Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

– Trường hợp người cần lao là Lao động kỹ thuật: Người cần lao được huấn luyện chuyên ngành khoa học hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và khiến việc ít ra 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo Hoặc chí ít 5 năm kinh nghiệm khiến cho công việc yêu thích sở hữu vị trí công tác mà người cần lao nước ngoại trừ dự kiến khiến việc tại Việt Nam

XEM THÊM: Thủ tục Cá nhân đầu tư ra nước ngoài tại Việt Nam

– Trường hợp người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp cần có các văn bản sau:

+ Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam;

+ Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;

+ Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận theo quy định phải các văn bản:

– Trường hợp người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải các văn bản: Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;

– Trường hợp người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản: Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;

– Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam phải các văn bản: Văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật

– Ngoài ra, đối với các ngành, nghề có yêu cầu đặc biệt như cầu thủ bóng đá, phi công, bảo dưỡng máy bay thì hồ sơ sẽ có những khác biệt xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Lưu ý: Các giấy tờ được cấp ở nước ngoài hoặc được cấp bởi cơ quan Đại diện ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam phải được Hợp pháp hoá lãnh sự và dịch thuật công chứng ra tiếng Việt.

Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài ở đâu?

Thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại Hà Nội?

– Nộp hồ sơ tại Cục Việc Làm: Các trường hợp tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội ……theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH thì nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Cục việc làm – Bộ lao động – Thương binh và xã hội. Cục việc làm tiếp nhận hồ sơ cấp giấy phép trên phạm vi toàn quốc đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của Cục việc làm.

– Trường hợp doanh nghiệp/tổ chức nằm ở các quận, huyện (ngoài khu công nghiệp) nộp hồ sở xin cấp giấy phép lao động tại Sở lao động – Thương binh và xã hội thành phố Hà Nội.

– Trường hợp doanh nghiệp, tổ chứ có trụ sở sản xuất tại các khu công nghiệp, khu chế xuất thì nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại Ban quản lý các khu công nghiệp, chế xuất Hà Nội.

Thủ tục nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại TP HCM?

– Trường hợp doanh nghiệp/tổ chức nằm ở những quận, huyện (ngoài khu công nghiệp) nộp hồ sở xin cấp giấy phép lao động tại Sở lao động – Thương binh và xã hội thành phố Hồ Chí Minh

– Trường hợp doanh nghiệp, tổ chứ sở hữu hội sở phân phối tại các khu công nghiệp, khu chế xuất thì nộp hồ sơ xin cấp giấy phép cần lao tại Ban quản lý các khu công nghiệp, chế xuất TP HCM.

Nếu tổ chức sử dụng cần lao Nộp hồ sơ qua mạng, thời hạn trả kết quả là 05 ngày. Cơ quan hài lòng sẽ cấp Giấy phép cần lao nếu giấy tờ hợp lệ hoặc ra thông báo chỉnh sửa giấy tờ nếu với sai sót. Sau khi nhận được Giấy phép lao động qua thư điện tử, người tiêu dùng cần lao sẽ nộp bản gốc giấy tờ cho cơ quan cấp phép và nhận bản gốc giấy phép lao động.

–  Trường hợp siêu thị nằm trong khu công nghiệp nộp hồ sơ xin cấp giấy phép cần lao tại Ban quản lý các khu công nghiệp thức giấc (thành phố) nơi siêu thị mang trự sở

– Trường hợp công ty hội sở bình thường nộp tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh giấc (thành phố).

–  Các nếu công ty phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội ……theo quy định tại khoản một Điều 3 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH thì nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Cục việc khiến cho – Bộ lao động – Thương binh và xã hội.

Thủ tục nộp hồ sơ giấy phép lao động tại các tỉnh thành phố khác?

–  Trường hợp doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh (thành phố) nơi doanh nghiệp có trự sở

– Trường hợp doanh nghiệp có trụ sở thông thường nộp tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố).

–  Các trường hợp tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội ……theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH thì nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Cục việc làm – Bộ lao động – Thương binh và xã hội.

Thời hạn giải quyết xin cấp giấy phép lao động (work permit)?

Nếu đơn vị sử dụng lao động Nộp hồ sơ qua mạng hoặc nộp trực tiếp thời hạn trả kết quả là 05 ngày làm việc. Cơ quan chấp thuận sẽ cấp Giấy phép lao động nếu hồ sơ hợp lệ hoặc ra thông báo chỉnh sửa hồ sơ nếu có sai sót. Sau khi nhận được Giấy phép lao động qua thư điện tử, người sử dụng lao động sẽ nộp bản gốc hồ sơ cho cơ quan cấp phép và nhận bản gốc giấy phép lao động.

Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động được cấp bởi công ty ASM Liên Việt, nếu quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ với công ty để được thông tin chi tiết. Mong nhận được sự hợp tác

Quy trình cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam

Bước 1. Xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoài

Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

  • Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ khai và báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài hợp lệ, cơ quan chấp thuận sẽ gửi kết quả qua thư điện tử của người sử dụng lao động. Nếu hồ sơ nộp chưa hợp lệ, cơ quan chấp thuận sẽ ra thông báo chỉnh sửa.
  • Hồ sơ bao gồm: Mẫu báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (theo mẫu số 01 Phụ lục 01 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP) kèm bản sao đăng ký doanh nghiệp.

Bước 2: Nộp hồ sơ cấp giấy phép lao động

Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải khai thông tin vào tờ khai và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động theo quy định đến cơ quan cấp giấy phép lao động qua cổng thông tin điện tử.

  • Số lượng hồ sơ: 01 bộ
  • Nộp hồ sơ tại: Nộp trực tiếp tại Bộ phận 1 cửa của cơ quan chấp thuận hoặc hệ thống cổng thông tin điện tử http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn
  • Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc

Bước 3: Ký kết hợp đồng lao động và báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất của tỉnh

Sau khi người nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì Doanh nghiệp (Người sử dụng lao động) phải thực hiện các thủ tục như sau:

  • Ký kết hợp đồng lao động với người được cấp giấy phép lao động;
  • Đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho người lao động nước ngoài. Kể từ ngày 01/01/2018 người lao động nước ngoài nếu đã được cấp giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cũng là đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
  • Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài: Hiện tại người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) không phải thực hiện thực hiện chế độ báo cáo định kỳ. Thay vào đó, người sử dụng lao động sẽ báo cáo khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bước 4: Cấp thẻ tạm trú theo thời hạn của giấy phép lao động cho người nước ngoài

Sau khi Người lao động nước ngoài được cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam, thì việc tiếp theo là xin cấp Thẻ tạm trú theo thời hạn của Giấy phép lao đông. Tại Việt Nam thời hạn của Giấy phép lao động tối đa là 02 năm vì vậy thời gian tối đa của thẻ tạm trú cũng là 02 năm theo giấy phép lao động.

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú

  • Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (thường là người sử dụng lao động)
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh: Mẫu NA8 được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA Quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Tờ khai này được người đề nghị cấp thể tạm trú ký, ghi rõ họ tên. Cơ quan, tổ chức bảo lãnh đóng dấu giáp lai ảnh và tờ khai và đóng dấu treo ở bên còn lại;
  • Hộ chiếu của người đề nghị cấp thẻ tạm trú;
  • Giấy phép lao động của người đề nghị cấp thẻ tạm trú;
  • 03 ảnh mầu (kích thước 2cm x 3cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
  • Giấy xác nhận tạm trú do Công an xã/phường nơi người nước ngoài tạm trú xác nhận;
  • Tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân của đơn vị bảo lãnh.

Lưu ý về sử dụng giấy phép lao động, thẻ tạm trú

Trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động với doanh nghiệp, tổ chức cần thực hiện thu hồi lại giấy phép lao động và thẻ tạm trú đã cấp cho người nước ngoài với tư cách là người lao động tại doanh nghiệp, tổ chức để tránh các trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp, tổ chức xảy ra (nếu có).

Một số câu hỏi liên quan

Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?

Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

Tài liệu phải hợp pháp hoá lãnh sự?

Các tài liệu do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cấp/ban hành mà người lao động nước ngoài nộp trong hồ sơ để nghị cấp giấy phép lao động phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Các đơn vị được sử dụng người nước ngoài?

Mọi công ty, doanh nghiệp, tổ chức hoặt động hợp pháp tại Việt Nam đều được phép sử dụng người lao động nước ngoài. Đơn vị sử dụng người lao động nước ngoài phải tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật.

XEM THÊM: Nguyên tắc thực hiện và các hình thức đầu tư ra nước ngoài tại Việt Nam

Dịch vụ tư vấn cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài của Công ty Vạn Luật

  • Tư vấn các thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại Việt Nam (để có thể thực hiện thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp người nước ngoài cần có xác nhận tạm trú tại Việt Nam);
  • Tư vấn hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo qui định;
  • Tư vấn thủ tục khám sức khỏe tại Việt Nam để xin giấy phép lao động;
  • Dịch, công chứng dịch, hợp pháp lãnh sự các tài liệu phục vụ cho việc cấp giấy phép lao động;
  • Tư vấn điều kiện để được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam;
  • Hoàn thiện hồ sơ cấp giấy phép lao động tại Việt Nam cho khách hàng;
  • Tư vấn các trường hợp không thuộc diện phải cấp giấy phép lao động và thực hiện thủ tục cấp xác nhận thuộc trường hợp không phải xin cấp giấy phép lao động;
  • Đại diện doanh nghiệp và người lao động thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Tư vấn, hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài sau khi được cấp giấy phép lao động.

Để được tư vấn cụ thể, liên lạc với chúng tôi:

Mọi thông tin chi tiết quý khách vui lòng liên hệ:

SĐT: 091 6655 698

Email: lienhe@vanluat.vn

hoặc có thể đến trực tiếp đến Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:

CÔNG TY VẠN LUẬT 
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Reach us on WhatsApp
1
[twwr-whatsapp-chat id="2978"]