Giấy phép lao động là một trong rất nhiều loại giấy phép ở Việt Nam. Không giống như nhiều người thường lầm tưởng nó dành cho công dân Việt Nam khi làm việc trong một số ngành nghề đặc thù, giấy phép lao động được cấp cho người lao động có quốc tịch nước ngoài. Vậy giấy phép lao động là gì và có ý nghĩa như thế nào trong các mối quan hệ lao động?

XEM THÊM: Giấy phép lao động: Điều kiện, Thủ tục & Hồ sơ Năm 2022

Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động hay chuẩn xác hơn là giấy phép cần lao cho người nước ko kể khiến việc tại Việt Nam. Đây là 1 mẫu giấy tờ do cơ quan với thẩm quyền ở Việt Nam cấp cho người cần lao nước ngoài khi họ mang đủ những điều kiện khăng khăng theo quy định của pháp luật.

Người lao động nước không tính được cấp giấy phép lao động được coi là làm cho việc hợp pháp và được bảo vệ quyền, thuận tiện chính đáng của mình trong các mối quan hệ lao động. Giấy phép lao động tiếng Anh là Work Permit, hoặc VietNam Work Permit (Giấy phép cần lao Việt Nam) để dễ phân biệt có các quốc gia khác cũng cấp chiếc giấy tờ này.

Giấy phép lao động ghi nhận những thông tin gì?

Một giấy phép lao động theo đúng mẫu của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành gồm những thông tin của người lao động nước ngoài. Cụ thể:

– Ảnh chân dung: nền trắng; mặt chính diện; không đội mũ hay đeo kính màu;

– Họ và tên: Ghi chữ in hoa, đậm;

– Giới tính;

– Ngày, tháng, năm sinh;

– Quốc tịch, số hộ chiếu;

– Doanh nghiệp, tổ chức nơi người lao động nước ngoài làm việc;

– Địa điểm làm việc;

– Vị trí công việc: nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật;

– Chức danh công việc;

– Thời hạn: làm việc từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào;

– Tình trạng giấy phép: cấp mới, cấp lại, số lần cấp lại.

Cơ sở pháp lý: Mẫu số 8 Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh xã hội ngày 25 tháng 10 năm 2016 Hướng dẫn thi hành chi tiết một số điều của Nghị định 11/2016/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (Sau đây gọi là Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH).

XEM THÊM: Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Điều kiện để được cấp giấy phép lao động Việt Nam

Bộ luật Lao động năm 2019 và những văn bản thúc đẩy không quy định cụ thể về điều kiện cấp giấy phép lao động nhưng theo khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019 và Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người cần lao nước bên cạnh được cấp giấy phép cần lao lúc mang đủ các điều kiện sau:

  • Đủ 18 tuổi trở lên và với năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm cho việc; sở hữu đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  • Không buộc phải là người đang trong thời kì chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời kì bị truy vấn cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của luật pháp nước không tính hoặc pháp luật Việt Nam;
  • Có văn bản ưng ý nhu cầu dùng người lao động nước ko kể của cơ quan mang thẩm quyền, trừ những giả dụ không phải xác định nhu cầu tiêu dùng lao động nước ngoài.
Giấy phép lao động là gì ? Điều kiện xin Giấy phép lao động
Giấy phép lao động là gì ? Điều kiện xin Giấy phép lao động

Xin giấy phép lao động ở đâu?

Hiện nay, theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động là:

– Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

– Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Việc xác định thẩm quyền cấp giấy phép lao động được căn cứ theo loại doanh nghiệp, tổ chức nơi người lao động nước ngoài làm việc.

Cở sở pháp lý: Điều 3 Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH.

Ai là người xin giấy phép lao động và cách thực hiện

Người sử dụng lao động là người thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động.

Nếu bạn là người sử dụng lao động, trước lúc xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, nên nên thực hiện xác nhận nhu cầu dùng lao động nước ngoài. Nội dung cốt tử là khai báo sở hữu cơ quan quốc gia rằng, nhu cầu này là thật sự và chính đáng. Khi đã với văn bản xác nhận, bạn sẽ nộp giấy tờ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Ngoài ra, từ lúc Thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hành cấp giấy phép cần lao cho người cần lao nước ngoài làm cho việc tại Việt Nam qua mạng điện tử chính thức có hiệu lực, bạn sở hữu thể nộp hồ sơ qua mạng điện tử. Tuy nhiên thì sau đấy bạn vẫn nên nộp giấy tờ bản gốc để so sánh, đối chiếu.

Mẫu giấy phéo lao động

Mẫu giấy phép lao động được quy định tại Điều 7 Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH. Cụ thể, giấy có kích thước khổ A4 (21 cm x 29,7 cm), gồm 2 trang: trang 1 có màu xanh, tráng nhựa; trang 2 có nền màu trắng, hoa văn màu xanh, ở giữa có hình ngôi sao.

Trang 1 là mặt ngoài của giấy phép, ghi loại giấy tờ, mã số, quốc hiệu, quốc huy.

Trang 2 gồm những thông tin chủ yếu của người lao động đã được liệt kê ở phần trên.

Ý nghĩ của giấy phép lao động

Giấy phép lao động là một trong những điều kiện để người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Là căn cứ để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động nước ngoài lẫn người sử dụng lao động.

Giấy phép lao động cũng là một trong những giấy tờ cần thiết để người lao động thực hiện các thủ tục liên quan đến xuất nhập cảnh, tạm trú.

Các hành vi vi phạm quy định pháp luật về giấy phép lao động đều có thể bị xử phạt hành chính.

Câu hỏi thường gặp về giấy phép lao động

Nhị Gia xin tổng hợp một số câu hỏi thường gặp của khách hàng khi thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động.

Thời hạn giấy phép lao động được cấp là bao lâu?

Trả lời Giấy phép lao động được cấp trong thời hạn không quá 2 năm. Tuy nhiên, tùy theo thỏa thuận giữa người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động nước ngoài, thời hạn của giấy phép lao động của từng trường hợp sẽ khác nhau.

Xin giấy phép lao động mất bao lâu?

Trả lời – Trong khoảng 05 ngày làm việc (không kể lễ, ngày nghỉ) sẽ có kết quả xin cấp giấy phép lao động. Nếu không cấp giấy phép lao động thì sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Phí xin giấy phép lao động là bao nhiêu?

Trả lời Tùy từng địa phương, nơi người nước ngoài xin giấy phép lao động mà lệ phí làm giấy phép lao động sẽ khác nhau.

Ví dụ, phí nhà nước xin cấp mới giấy phép lao động tại Hà Nội là 400.000 đồng; trong khi đó, ở TP HCM, phí xin cấp mới là 600.000 đồng/giấy phép lao động. Mức phí nhà nước có thể thay đổi theo quy định cụ thể. Hiện nay, mức phí nhà nước xin cấp mới cao nhất là 1.000.000 đồng tại Lâm Đồng.

XEM THÊM: Luận điểm là gì? Luận căn cứ là gì? Vai trò của luận điểm & luận cứ

Tuy nhiên, người nước ngoài sẽ không phải nộp lệ phí xin giấy phép lao động. Khoản lệ phí này và các thủ tục xin cấp giấy phép lao động sẽ do doanh nghiệp hay người sử dụng lao động nước ngoài chuẩn bị.

Như vậy, thông qua bài viết này, Vạn Luật đã giúp bạn trả lời câu hỏi giấy phép lao động là gì và cung cấp thêm những thông tin cơ bản xung quanh loại giấy phép này. Để nắm được các nội dung cụ thể, bạn hãy tham khảo các bài viết khác cùng chuyên mục nhé.

#Thủ tục cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
#Thủ tục làm work permit cho người nước ngoài
#Giá làm work permit cho người nước ngoài
#mẫu số 11/pli
#nghị định số 152/2020/nđ-cp
#nghị định 152/2020/nđ-cp
#Nghị định 152
#Đăng ký nhu cầu sử dụng người nước ngoài

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Reach us on WhatsApp
1
[twwr-whatsapp-chat id="2978"]