Trong quá trình công nghiệp hóa tân tiến hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ, ngành nghề xây dựng là một trong những mắt xích vô cùng rất cần thiết trong việc thúc đẩy công nghiệp hóa tân tiến hóa đó. Chính vì vậy ngày càng nhiều người lựa chọn lĩnh vực này để hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên khi kiến tạo doanh nghiệp xây dựng không phải ai cũng nắm rõ về ngành nghề và mã ngành nghề nhưng mà mình đăng ký kinh doanh. Tự hào là doanh nghiệp có chuyên môn sâu trong lĩnh vực tư vấn và kiến tạo doanh nghiệp, Vạn Luật luôn mong muốn được hỗ trợ doanh nghiệp, tháo gỡ những vướng mắc trong quá trình đăng kí ngành nghề kinh doanh trong  đó có lĩnh vực xây dựng.

Kể từ ngày 20/08/2018 khi đăng ký ngành nghề kinh doanh sẽ lấy theo hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam trong Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ, thay vì quyết định 337/QĐ-BKH như trước đây.

Một số mã ngành nghề doanh nghiệp nên tham khảo khi kiến tạo doanh nghiệp xây dựng.

stt Tên ngành nghề Mã ngành 1. Lắp đặt máy móc và vũ khí công nghiệp 3320 2. Xây dựng nhà để ở 4101 3. Xây dựng nhà không để ở 4102 4. Xây dựng công trình đường sắt 4211 5. Xây dựng công trình đường bộ 4212 6. Xây dựng công trình điện 4221 7. Xây dựng công trình cấp, thoát nước 4222 8. Xây dựng công trình viễn thông, thông tin liên lạc 4223 9. Xây dựng công trình công ích khác 4229 10. Xây dựng công trình thủy 4291 11. Xây dựng công trình khai khoáng 4292 12. Xây dựng công trình chế biến, chế tạo 4293 13. Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác 4299 14. Phá dỡ 4311 15. Sẵn sàng mặt bằng 4312 16. Lắp đặt hệ thống điện 4321 17. Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí 4322  

18.

 

 

 

 

 

Lắp đặt hệ thống xây dựng khác

Cụ thể:

+ Thang máy, thang cuốn

+ Cửa cuốn, cửa tự động

+ Dây dẫn chống sét

+ Hệ thống hút bụi

+ Hệ thống âm thanh

+ Hệ thống cách âm, cách nhiệt, chống rung.

 

4329

 

 

19. Hoàn thiện công trình xây dựng 4330 20. Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác 4390 21. Sắm sửa kim loại và quặng kim loại

( Không kinh doanh vàng miếng)

4662  

 

 

 

22.

Sắm sửa vật liệu, vũ khí lắp đặt khác trong xây dựng

Cụ thể:

–         Sắm sửa tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến;

–         Sắm sửa xi măng;

–         Sắm sửa gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi;

–         Sắm sửa kính xây dựng;

–         Sắm sửa sơn, vécni;

–         Sắm sửa gạch ốp lát và vũ khí vệ sinh;

–         Sắm sửa đồ ngũ kim;

 

 

 

 

4663

23. Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và vũ khí lắp đặt khác trong xây dựng trong các khu chợ chuyên doanh 4752 24. Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các khu chợ chuyên doanh  

4759

 

25. Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê 6810 26. Kiểm tra và phân tích kỹ thuật 7120 27. Hoạt động thiết kế chuyên dụng

Cụ thể: Hoạt động trang trí nội ngoại thất

7410

Lưu ý về ngành nghề khi kiến tạo doanh nghiệp xây dựng

Nếu doanh nghiệp chỉ đăng ký nhóm ngành xây dựng dân dụng, công nghiệp thông thường thì không có hạn chế nào về vốn, bằng cấp hay kinh nghiệm gì. Tuy nhiên nếu doanh nghiệp muốn kinh doanh mã ngành xây dựng sau thì sau khi đăng ký hoạt động phải phục vụ các điều kiện về giấy phép hành nghề theo quy định của luật xây dựng và các văn phiên bản hướng dẫn.

 

Stt Tên ngành nghề Mã ngành  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan.

Cụ thể:

– Hoạt động kiến trúc

 

– Hoạt động đo đạc phiên bản đồ

 

– Hoạt động thăm dò địa chất, nguồn nước

 

– Tư vấn lập quy hoạch xây dựng

 

– Tư vấn lập dự án, quản lý dự án đầu tư xây dựng

 

– Thiết kế xây dựng công trình

 

– Thẩm tra thiết kế, dự toán xây dựng

 

– Khảo sát xây dựng

 

– Giám sát thi công xây dựng công trình

 

– Tư vấn lập hồ sơ mời thầu, trình bày hồ sơ dự  thầu; Tư vấn lựa chọn nhà thầu

 

– Tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy

 

 

7110

 

Điều 18;

 

Điều 70;

 

Điều 86;

 

Điều 87;

 

Điều 77;

 

Điều 121

 

Luật xây dựng năm 2014

 

 

Luật đấu thầu 2013

 

 

Điều 41 Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật phòng cháy chữa cháy

Về các điều kiện về chứng chỉ hành nghề đối với các ngành nghề có điều kiện doanh nghiệp không cần sẵn sàng ngay khi đăng ký nhưng phải đảm bảo khi thực tế hoạt động ngành nghề đó.

Trên đây là một số lưu ý khi tiến hành đăng ký mã ngành nghề kinh doanh lĩnh vực xây dựng. Hy vọng bài viết phần nào tháo gỡ được những vướng mắc của bạn trong quá trình lựa chọn ngành nghề đăng ký kinh doanh khi kiến tạo doanh nghiệp xây dựng.

Mọi khó khăn vướng mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ Doanh nghiệp Vạn Luật để được hỗ trợ nhanh nhất!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Reach us on WhatsApp
1
[twwr-whatsapp-chat id="2978"]