Tạm trú là nơi sinh sống tạm thời, có thời hạn ngoài nơi thường trú của công dân. Việc xác nhận tạm trú là một trong những thủ tục không ít người phải thực, dưới đây là cách điền mẫu đơn xin xác nhận tạm trú.

XEM THÊM: Thủ tục mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài ở hong kong

1. Đơn xin xác nhận tạm trú là gì?

Đơn xin xác nhận tạm trú là mẫu đơn được sử dụng khi công dân thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan công an xã, phường, thị trấn địa phương Mẫu đơn xin xác nhận của công an phường.

Thực chất hiện nay chưa có mẫu đơn quy định xác nhận tạm trú, nhưng mà khi công dân muốn xin xác nhận thì trước tiên công dân phải đi thực hiện thủ đăng ký tạm trú tại cơ quan có thẩm quyền, sau đó cơ quan sẽ hỗ trợ cho công dân các mẫu tờ khai theo quy định và công dân phải hoàn tất biểu mẫu và nộp các hồ sơ kèm theo để được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.

Việc công dân thực hiện thủ tục làm tạm trú sẽ hỗ trợ Nhà nước trong vấn đề quản lý dân cư, Những trường hợp cần giấy xác nhận tạm trú góp phần đảm bảo an toàn, trật tự, an toàn xã hội, phòng chống các tệ nạn xã hội.

Không những thế việc đăng ký tạm trú còn giúp đảm bảo quyền lợi của công dân khi thực hiện các giao dịch vay vốn ngân hàng, rút bảo hiểm xã hội, mua bảo hiểm y tế…Giấy xác nhận tạm trú trực tuyến trở nên thuận tiện và dễ dàng hơn.

2. Xin giấy xác nhận tạm trú ở đâu?

Bạn có thể xin giấy xác nhận tạm trú/giấy xác nhận tạm trú dài hạn tại Công an phường/xã nơi bạn đang tạm trú. Nếu bạn chưa biết cách đăng ký tạm trú như thế nào, Mẫu đơn xác nhận nơi cư trú bạn có thể tham khảo bài viết về Thủ tục đăng ký tạm trú để sẵn sàng tốt hơn.

Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú

 Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày….tháng…..năm……

ĐƠN XIN XÁC NHẬN TẠM TRÚ

Kính gửi: Công an xã/ phường/ thị trấn………………………………………………………..

Tôi tên là: ………………………………….

Ngày sinh: ………………………………..

Số CMND:……………………………. Cấp tại:……………………….. Ngày:……………………………….

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………

Nay tôi làm đơn này kính xin Công an xã/ phường/ thị trấn ……………………………. xác nhận cho tôi đã tạm trú tại địa chỉ …………..………………………………. từ ngày………. tháng……. năm………. tới ngày…… tháng……. năm………

Lý do:……………………………. ………………………………………. …………………………….

Trong thời gian tạm trú tại tôi xin hứa thực hiện tốt các nội quy, quy định về an toàn trật tự của địa phương. Nếu tôi vi phạm tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Xác nhận của Công an xã/phường/thị trấn

Người làm đơn

Hướng dẫn điền mẫu đơn xin xác nhận tạm trú

mẫu đơn xin xác nhận tạm trú

Cách điền mẫu đơn xin xác nhận tạm trú đơn giản (Ảnh minh họa)

– Kính gửi: Công an xã/ phường/ thị trấn nơi nhưng mà người làm đơn muốn xin đăng kí tạm trú ở địa phương đó

– Tôi tên là: Họ tên toàn vẹn của người làm đơn

– Ngày sinh: Ghi rõ ngày tháng năm sinh của người làm đơn

– Số CMND/Căn cước công dân……. Cấp tại:…………. Ngày:…….: Ghi rõ ràng, cụ thể theo đúng CMND/CCCD

– Địa chỉ thường trú: Nơi có hộ khẩu thường trú (ghi trên sổ hộ khẩu hoặc thông tin trên Cơ sở dữ liệu dân cư quốc gia)

– Nay tôi làm đơn này kính mong Ban Công an xã/ phường/ thị trấn xác nhận cho tôi đã tạm trú tại ……………từ ngày…..tháng …. năm ….tới ngày….tháng ….năm……: Ghi nơi nhưng mà người làm đơn xin đăng kí tạm trú và ghi rõ tạm trú tại địa phương đó từ ngày tháng năm nào tới ngày tháng năm nào.

– Lý do: ghi rõ ràng, cụ thể lý do xin xác nhận tạm trú (Ví dụ: Học tập, sinh sống, làm việc… Xin giấy xác nhận tạm trú ở đâu ghi rõ địa chỉ hoặc tên tổ chức)

– Người làm đơn: Kí và ghi rõ họ tên của người làm đơn.

XEM THÊM: Tư vấn thành lập công ty 100 vốn Hồng Kông

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án, nhóm công trình thuộc dự án

Căn cứ Điều 45 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án, nhóm công trình thuộc dự án gồm:

– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01.

– Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai của nhóm công trình hoặc toàn bộ dự án.

– Quyết định phê duyệt dự án; văn bạn dạng thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bạn dạng vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); lên tiếng kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng đối với công trình xây dựng ảnh hưởng lớn tới an toàn, lợi ích tập thể; giấy chứng thực thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bạn dạng vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; Giấy xác nhận lưu trú văn bạn dạng kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định lên tiếng nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;

– 02 bộ bạn dạng vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng của từng công trình trong nhóm công trình hoặc toàn bộ dự án đã được phê duyệt, gồm:

+ Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 43 Nghị định 15/2021/NĐ-CP đối với công trình không theo tuyến;

+ Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 43 Nghị định 15/2021/NĐ-CP đối với công trình theo tuyến.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng khi sửa chữa, cải tạo công trình

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình được quy định rõ tại Điều 47 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:

– Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú đi học nhà ở riêng lẻ theo Mẫu số 01.

– Một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở riêng lẻ theo quy định của pháp luật.

– Phiên bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ trọng các bạn dạng vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.

– Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo tương ứng với mỗi loại công trình theo quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

Lưu ý: Đối với các công trình di tích lịch sử – văn hóa và danh lam, Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài thắng cảnh đã được xếp hạng thì phải có văn bạn dạng chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.

Trên đây là hồ sơ xin giấy phép xây dựng thế hệ nhất theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP. Nếu bạn đọc có vướng mắc vui lòng liên hệ 091 6655 698 để được hỗ trợ nhanh nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Reach us on WhatsApp
1
[twwr-whatsapp-chat id="2978"]