Cán bộ, công chức miễn nhiệm là một trong những trường hợp thường gặp trong quá trình công tác. Vậy miễn nhiệm là gì? Có phải hình thức kỷ luật cán bộ, công chức không?

XEM THÊM: Danh sách Các Khối Thi Đại Học Và Môn Thi – Xét Tuyển Năm 2022

Miễn nhiệm là gì? Có phải hình thức kỷ luật không?

Miễn nhiệm là việc cán bộ, công chức được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm

Định nghĩa này được nêu tại khoản 6 Điều 7 Luật Cán bộ, công chức năm 2008. Do đó, miễn nhiệm là trường hợp cán bộ, công chức chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm thì được thôi giữ chức vụ, chức danh.

Đây cũng là trường hợp áp dụng với cả cán bộ, công chức. Không giống bãi nhiệm chỉ áp dụng với cán bộ khi chưa hết nhiệm kỳ thì không được tiếp tục giữ chức vụ, chức danh.

Tuy nhiên, miễn nhiệm không phải là hình thức kỷ luật áp dụng với cán bộ, công chức vì theo quy định của Luật Cán bộ công chức hiện hành, miễn các hình thức kỷ luật của cán bộ, công chức được quy định như sau:

– Với cán bộ: Điều 78 Luật Cán bộ, công chức quy định gồm các hình thức: Khiển trách, cảnh cáo, cách chúc và bãi nhiệm.

– Với công chức: Khoản 15 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Cán bộ, công chức quy định gồm: Khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức và buộc thôi việc.

Căn cứ các quy định này, có thể thấy, miễn nhiệm không phải hình thức kỷ luật với cán bộ, công chức.

Miễn nhiệm được áp dụng đối với các trường hợp cán bộ công chức

Cán bộ, công chức nhà nước và các chức danh quản lý ở tổ chức, doanh nghiệp ngoài sẽ có các trường hợp miễn nhiệm khác nhau.

Các trường hợp miễn nhiệm đối với cán bộ, công chức nhà nước 

– Cán bộ, công chức không hoàn thành nhiệm vụ được giao; không đủ năng lực, uy tín nhưng theo yêu cầu nhiệm vụ công tác cần phải thay thế;

– Cán bộ, công chức vi phạm pháp luật, bị kỷ luật cảnh cáo hoặc khiển trách nhưng chưa tới mức cách chức hoặc bãi nhiệm;

– Cán bộ, công chức đang giữ chức vụ có nguyện vọng xin thôi giữ chức;

– Theo đề nghị của cán bộ, công chức vì lý do sức khỏe hoặc vì lý do khác.

XEM THÊM: Cách căn lề trong Word nhanh nhất hiện nay!

Hệ quả của miễn nhiệm là cán bộ, công chức

không còn làm việc và giữ chức vụ đó tại cơ quan nhà nước nhưng có thể làm việc tại một vị trí, chức vụ khác trong cơ quan nhà nước. Khác với bãi nhiệm và cách thức thì cán bộ sẽ không còn làm việc tại cơ quan nhà nước nữa.

Theo quy định về sử dụng và quản lý công chức thì công chức sau khi miễn nhiệm hưởng một số chế độ như sau:

– Công chức sau khi thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý do miễn nhiệm được người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức sắp đặt, phân công công tác khác thích hợp với yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị và trình độ, năng lực của công chức.

– Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý miễn nhiệm do không đủ sức khỏe để tiếp tục lãnh đạo, quản lý  được bảo lưu phụ cấp chức vụ hiện hưởng trong 6 tháng kể từ ngày có quyết định miễn nhiệm.

– Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý miễn nhiệm do không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm kỷ luật của Đảng, vi phạm pháp luật của Nhà nước nhưng chưa tới mức bị kỷ luật bằng hình thức cách chức; do không đủ năng lực, uy tín để làm việc; do vi phạm quy định của cơ quan có thẩm quyền về bảo vệ chính trị nội bộ thì thôi hưởng phụ cấp chức vụ kể từ ngày có quyết định miễn nhiệm.

Miễn nhiệm là gì? Khái niệm và Quy định pháp luật về miễn nhiệm ?
Miễn nhiệm là gì? Khái niệm và Quy định pháp luật về miễn nhiệm ?

Khi nào cán bộ, công chức bị miễn nhiệm?

Trường hợp cán bộ bị miễn nhiệm

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức, cán bộ, các trường hợp cán bộ bị miễn nhiệm gồm:

– Bị cho miễn nhiệm khi có nhì năm liên tục bị xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ (theo khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi 2019).

– Cán bộ xin miễn nhiệm khi không đủ sức khỏe, không đủ năng lực, uy tín, theo yêu cầu nhiệm vụ hoặc vì lý do khác (theo khoản 1 Điều 30 Luật Cán bộ, công chức 2008).

Đồng thời, theo Điều 5 Quy định 206 năm 2009 thì gồm các trường hợp cụ thể sau:

– Bị cảnh cáo hoặc khiển trách nhưng yêu cầu nhiệm vụ công tác cần phải thay đổi;

– Bị cơ quan kết luận bằng văn phiên bản về vi phạm pháp luật nhưng chưa tới mức cách chức hoặc bãi nhiệm;

– Không đủ năng lực, uy tín để làm việc trong một các trường hợp: Trong nhì năm liên tục của nhiệm kỳ giữ chức vụ không hoàn thành nhiệm vụ; Để đơn vị mất đoàn kết hoặc làm đơn vị mất đoàn kết theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền…

– Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận vi phạm quy định về bảo vệ chính trị nội bộ.

XEM THÊM: Thành Lập Công Ty tại Canada Uy Tín nhất hiện nay!

Trường hợp công chức bị miễn nhiệm

Công chức miễn nhiệm trong các trường hợp nêu tại khoản 1 Điều 54 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 gồm:

– Không đủ sức khỏe;

– Không đủ năng lực, uy tín;

– Theo yêu cầu nhiệm vụ;

– Vì lý do khác.

Đồng thời, công chức lãnh đạo, quản lý được xem xét miễn nhiệm khi thuộc các trường hợp nêu tại khoản 1 Điều 66 Nghị định 138/2020/NĐ-CP gồm:

– Có nhì năm liên tục được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ;

– Bị xử lý kỷ luật chưa tới mức cách chức nhưng do yêu cầu nhiệm vụ công tác cần phải thay thế;

– Bị xử lý kỷ luật khiển trách hoặc cảnh cáo nhì lần trong cùng một thời hạn bổ nhiệm;

– Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận vi phạm quy định của Đảng về bảo vệ chính trị nội bộ;

– Các lý do miễn nhiệm khác theo quy định của Đảng và pháp luật.

Cách thức trình bày mẫu quyết định miễn nhiệm

Mẫu quyết định miễn nhiệm là văn phiên bản hành chính có hiệu lực theo quy định của Luật cán bộ công chức và cả Luật doanh nghiệp vậy nên bố cục và cách trình bày của mẫu dù là quyết định miễn nhiệm song ngữ hay quyết định miễn nhiệm bằng tiếng anh cũng phải tuân thủ quy định chung của một văn phiên bản pháp luật hiện hành.

Mẫu quyết định miễn nhiệm được trình bày trên phiên bản giấy có kích thước bằng tờ A4 và theo kết cấu chung thì ở góc trên cùng bên trái có ghi tên doanh nghiệp và số quyết định miễn nhiệm. Ở góc trên bên phải là vị trí ghi quốc hiệu tiêu ngữ rồi tới ngày quyết định miễn nhiệm được lập. Tiếp đó là tiêu đề chính của mẫu được viết in đậm và có cỡ chữ to nhất. Phần còn lại là diện tích dành cho nội dung quyết định.

Một điều lưu ý về phông chữ của mẫu quyết định miễn nhiệm phải tuân theo quy định cơ chữ trong một văn phiên bản pháp luật nói chung là cơ chữ 14, phông chữ phổ biến Time New Roman căn đều nhì bên và điều chỉnh các định dạng sao cho hợp lý và thuận mắt nhất.

Nội dung trong văn phiên bản quyết định miễn nhiệm một chức vụ trước hết phải có các căn cứ lập miễn nhiệm rồi tới tên đối tượng nhận miễn nhiệm, chức vụ bị miễn nhiệm, thời gian miễn nhiệm (ghi cụ thể ngày, tháng, năm). Mục tiếp theo trong văn phiên bản quyết định miễn nhiệm là ghi rõ trách nhiệm của người nhận miễn nhiệm phải có trách nhiệm trước người đứng đầu, cơ quan có thẩm quyền về những công việc đã thực hiện trong thời gian giữ chức vụ.

Cụ thể nội dung trong một phiên bản quyết định gồm 3 điều:

– Điều 1: Miễn nhiệm Ông/Bà……. thôi giữ chức vụ……….. – Đơn vị …………….. kể từ ngày….. tháng…… năm …….

– Điều 2: Ông/Bà…………… có trách nhiệm trước Giám đốc Đơn vị và trước pháp luật về những công việc đã thực hiện trong thời gian giữ chức vụ

– Điều 3: Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày… tháng… năm…. Cho tới khi có Quyết định khác về việc này được ban hành. Ông/Bà…. và các Phòng/Ban có liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này.

Cuối mỗi mẫu quyết định là nơi nhận và dấu xác nhận của người đứng đầu hoặc của cơ quan có thẩm quyền.

Một số mẫu quyết định miễn nhiệm thường gặp như: mẫu quyết định miễn nhiệm cán bộ công chức, mẫu quyết định miễn nhiệm giám đốc doanh nghiệp, mẫu quyết định miễn nhiệm phó giám đốc, mẫu quyết định miễn nhiệm tổng giám đốc, quyết định miễn nhiệm chỉ huy trưởng, quyết định miễn nhiệm chức vụ kế toán trưởng, quyết định miễn nhiệm chủ tài khoản, quyết định miễn nhiệm chức vụ tổ trưởng, quyết định miễn nhiệm chức vụ trưởng phòng,…

#Miễn nhiệm là gì
#Miễn nhiễm là gì
#theo luật cán bộ, công chức 2008 bãi nhiệm là gì
#Miễn nhiệm kỳ là gì
#Tại sao miễn nhiệm Chủ tịch nước
#Miễn nhiệm tiếng Anh là gì
#Quyết định miễn nhiệm
#Bổ nhiệm là gì

XEM THÊM: Mẫu phụ lục hợp đồng chuẩn và mới nhất năm 2022

Phân biệt miễn nhiệm và bãi nhiệm

Tiêu chí Bãi nhiệm Miễn nhiệm
Căn cứ – khoản 7 điều 7, điều 30, điều 54 của luật cán bộ công chức 2008 Khoản 6, điều 7, điều 78 luật cán bộ công chức 2008

 

Khái niệm – Bãi nhiệm là trường hợp cán bộ công chức bị buộc thôi giữ chức vụ vì vi phạm pháp luật, về đạo đức phẩm chất. Việc này tác động gây ra việc cán bộ, công chức không xứng đáng để tiếp tục giữ chức vụ đã được cơ quan nhà nước giao cho,hình thức bị thôi giữ chức vụ là do bầu cử mặc dù chủ thể chưa bị hết nhiệm kỳ – Miễn nhiệm là khi nhưng cán bộ, công chức không hoàn thành nhiệm vụ hoặc do cán bộ, công chức đó chủ động yêu cầu, đề nghị xin cho thôi giữ chức vụ mặc dù chưa hết nhiệm kỳ, chưa hết về thời gian bổ nhiệm.

 

Mức độ Nặng Nhẹ
Lý do – Cá nhân vi phạm pháp luật

– Cá nhân vi phạm về đạo đức, phẩm chất

– Chức vụ chủ thể được cơ quan nhà nước giao không còn xứng đáng đảm nhiệm.

 

– Nhiệm vụ được giao không hoàn thành.

– Sức khỏe của cá nhân không đủ hoặc do lý do khác để phục vụ đảm nhiệm vị trí hiện tại

-Thiếu trách nhiệm trong công việc

Hình thức – Thẩm quyền thực hiện bãi nhiệm là cử tri, cơ quan ( tổng số phiếu tán thành ít nhất là 2/3 trở lên thì được bãi nhiệm) – Người đang giữ chức vụ yêu cầu, đề nghị cấp trên xin miễn nhiệm

– Người đang giữ chức vụ bị nhận quyết định miễn nhiệm từ phía cấp trên vì lý do: nhiệm vụ không hoàn thành, thiếu trách nhiệm

Bạn dạng chất – Bị xử lý kỷ luật – Cho thôi việc, ngừng giữ chức vụ đang làm việc.
Hệ quả – Không được làm việc hoặc giữ bất kỳ chức vụ nào trong cơ quan nhà nước – Không được làm việc ở cơ quan nhà nước

– Có thể làm việc ở vị trí, chức vụ khác tại cơ quan nhà nước.

Trên đây là quy định về miễn nhiệm là gì? Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 091 6655 698 để được hỗ trợ, giải đáp.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Reach us on WhatsApp
1
[twwr-whatsapp-chat id="2978"]