Hiện nay trong nhiều hồ sơ, tờ khai, người dân được yêu cầu kê khai số Căn cước công dân và nơi cấp. Tuy nhiên, nhiều người vẫn “bối rối” không viết điền sao cho đúng! Căn cước công dân là một trong các loại giấy tờ tùy thân chính của công dân Việt Nam.Thông thường, trong nhiều hồ sơ, tờ khai,… người dân sẽ đồng thời được yêu cầu kê khai số Căn cước công dân và nơi cấp. Tuy nhiên, Ghi nơi cấp thẻ căn cước công dân như thế nào? Vẫn đang là một vấn đề khiến người dân bối rối khi kê khai.
XEM THÊM: Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học
Thẻ Căn cước công dân là gì?
Trước khi tìm hiểu Cách ghi nơi cấp căn cước công dân ta tìm hiểu thẻ Căn cước công dân là loại giấy tờ gì.
Đây là 1 trong các cái giấy tờ tùy thân chính của công dân Việt Nam. Đây là hình thức thay thế của giấy chứng minh nhân dân, bắt đầu cấp phát và với hiệu lực từ năm 2016.
Theo Luật Căn cước công dân 2014, người từ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ Căn cước công dân. Mã số in trên thẻ Căn Cước Công Dân sẽ ko bao giờ thay đổi, nói cả người dân có cấp lại do mất, hay thay đổi thông báo Hộ khẩu thường trú.
Mặt trước thẻ Căn cước công dân gắn chip có những thông tin gì?
Tiếp theo nội dung về cách ghi nơi cấp Căn cước công dân, tôi sẽ giới thiệu về những thông tin trên thẻ.
– Bên trái, từ trên xuống:
+ Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 12 mm;
+ Ảnh của người được cấp thẻ Căn cước công dân cỡ 20 x 30 mm;
+ Có giá trị đến/Date of expiry.
– Bên phải, từ trên xuống:
+ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM; Independence – Freedom – Happiness;
+ Dòng chữ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/Citizen Identity Card; Biểu tượng chíp;
+ Mã QR;
+ Số/No;
+ Họ và tên/Full name;
+ Ngày sinh/Date of birth;
+ Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality;
+ Quê quán/Place of origin;
+ Nơi thường trú/Place of residence.
Mặt sau thẻ Căn cước công dân gắn chip có những thông tin gì?
– Bên trái, từ trên xuống:
+ Đặc điểm nhân dạng/Personal identification;
+ Ngày, tháng, năm/Date, month, year;
+ CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI/DIRECTOR GENERAL OF THE POLICE DEPARTMENT FOR ADMINISTRATIVE MANAGEMENT OF SOCIAL ORDER;
+ Chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền cấp thẻ; dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân; chíp điện tử.
– Bên phải, từ trên xuống: Có 2 ô: Vân tay ngón trỏ trái/Left index finger và Vân tay ngón trỏ phải/Right index finger của người được cấp thẻ Căn cước công dân.
– Dòng MRZ.
Mặt sau thẻ Căn cước công dân có nội dung gì?
Từ ngày 01/01/2016, khi Luật Căn cước công dân có hiệu lực, nhiều tình thành trên cả nước bắt đầu tiến hành cấp Căn cước công dân cho người dân. Lúc này, mẫu thẻ Căn cước công dân tuân theo quy định tại Thông tư 61/2015/TT-BCA.
Tại Thông tư 61 quy định mặt sau thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin sau:
– Trên cùng là mã vạch hai chiều;
– Bên trái, có 02 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải của người được cấp thẻ Căn cước công dân;
– Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ Căn cước công dân; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người có thẩm quyền cấp thẻ và dấu có hình
Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân.
Điều 4 Thông tư này quy định:
Con dấu trên thẻ Căn cước công dân tiêu dùng mực màu đỏ, là con dấu mang hình Quốc huy thu nhỏ của Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý trú ngụ và dữ liệu nhà nước về dân cư, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an.
Tuy nhiên, từ 10/10/2018, Thông tư 33/2018/TT-BCA có hiệu lực, sửa đổi Thông tư 61 đã thay thế cụm từ trên con dấu từ “Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an” bằng cụm từ “Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trơ tráo tự xã hội, Bộ Công an”.
Hướng dẫn cách ghi “nơi cấp Căn cước công dân”
Trong nhiều giấy tờ, các cơ quan, đơn vị yêu cầu người dân cung cấp số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân. Đi cùng với đó là thông tin về ngày cấp và nơi cấp.
Trước đây, khi thẻ Căn cước công dân chưa ra đời, nơi cấp Chứng minh nhân dân cũng chính là Công an cấp tỉnh nơi người dân có hộ khẩu thường trú và tiến hành làm thẻ. Thông tin này được in thống nhất ở mặt sau Chứng minh nhân dân. Vì thế, không hề khó khăn để người dân điền chính xác thông tin này.
Tuy nhiên, khi sử dụng thẻ Căn cước công dân, nhiều người không biết nên ghi nơi cấp là “địa điểm” Công an tỉnh, thành phố nơi mình làm Căn cước công dân đó hay tên cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân.
Căn cứ mẫu thẻ Căn cước công dân của Bộ Công an và cách hiểu thông thường, thông tin trên con dấu ở mặt sau thẻ Căn cước công dân chính là nơi cấp thẻ Căn cước công dân đó.
Vì thế:– Đối với thẻ Căn cước công dân làm từ 01/01/2016 đến trước ngày 10/10/2018 thì nơi cấp là Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư.
– Với các thẻ làm từ ngày 10/10/2018 thì nơi cấp Căn cước công dân chính xác là Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
Cách ghi nơi cấp Căn cước công dân trong hồ sơ
Trong nhiều giấy tờ, các cơ quan, đơn vị yêu cầu người dân cung cấp số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân. Đi cùng với đó là thông tin về ngày cấp và nơi cấp. Như vậy Cách ghi nơi cấp căn cước công dân sẽ như thế nào?
Trước đây, lúc thẻ Căn cước công dân chưa ra đời, nơi cấp Chứng minh quần chúng. # cũng chính là Công an cấp tỉnh giấc nơi người dân mang hộ khẩu thường trú và tiến hành khiến cho thẻ. Thông tin này được in thống nhất ở mặt sau Chứng minh nhân dân. Vì thế, ko hề khó khăn để người dân điền xác thực thông báo này.
Tuy nhiên, lúc dùng thẻ Căn cước công dân, nhiều người ko biết buộc phải ghi nơi cấp là “địa điểm” Công an tỉnh, tỉnh thành nơi mình khiến Căn cước công dân đó hay tên cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân.
Căn cứ dòng thẻ Căn cước công dân của Bộ Công an và cách hiểu thông thường, thông báo trên con dấu ở mặt sau thẻ Căn cước công dân chính là nơi cấp thẻ Căn cước công dân đó.
XEM THÊM: Bằng B2 lái xe gì? Khác gì với bằng B1? Hồ sơ, thủ tục thi bằng B2
Cách ghi thẻ căn cước công dân trong hồ sơ là đối với thẻ Căn cước công dân làm từ 01/01/2016 đến trước ngày 10/10/2018 thì nơi cấp là Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư và Với các thẻ làm từ ngày 10/10/2018 thì nơi cấp Căn cước công dân chính xác là Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
Trên đây là hướng dẫn Cách ghi nơi cấp căn cước công dân cho bạn đọc. Nếu còn vấn đề thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ số Hotline 1900 6557 của chúng tôi để được giải đáp thắc mắc.
Trên đây là hướng dẫn cách ghi “nơi cấp Căn cước công dân” cho bạn đọc. Nếu còn vấn đề thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 1900 6192 để được hỗ trợ.