Những năm gần đây, Việt Nam là một trong những điểm đến tiềm năng thu hút đầu tư từ nhiều quốc gia trên thế giới trong nhiều lĩnh vực. Với vị trí địa lí thuận lợi, Việt Nam có nhiều loại địa hình từ đồng bằng, ven biển đến đồi núi, dễ dàng phát triển nhiều ngành khác nhau. Việt Nam có dân số đông (năm 2020, xếp thứ 13 trên thế giới) vừa là thị trường tiêu thụ tiềm năng, vừa là thị trường lao động dồi dào. Ngoài ra, sự ổn định về chính trị – xã hội, kinh tế vĩ mô cũng là một trong những yếu tố thu hút đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Dưới tác động của đại dịch Covid, kinh tế Việt Nam dù chịu ảnh hưởng song vẫn được các chuyên gia đánh giá có sự hồi phục nhanh chóng so với các nước khác trong khu vực.
XEM THÊM: Quy trình cho người nước ngoài thành lập doanh nghiệp ở Việt Nam
Để thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, nhà đầu tư sẽ cần phải thực hiện một số thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền bao gồm hai bước chính:
– Bước 1: Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
– Bước 2: Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Bài viết dưới đây của Vạn Luật sẽ giới thiệu khái quát quy trình thủ tục, cơ quan có thẩm quyền và hồ sơ khách hàng cần chuẩn bị để thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam như sau:
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư nước ngoài muốn thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam theo hình thức trực tiếp thì cần phải tiến hành thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư, bao gồm các nội dung cơ bản sau:
– Tên dự án đầu tư.
– Nhà đầu tư.
– Mã số dự án đầu tư.
– Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
– Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
– Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
– Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
– Tiến độ thực hiện dự án đầu tư
– Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
– Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Theo quy định của pháp luật hiện hành, có hai cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là:
– Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau:
a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
– Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:
a) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu chức năng trong khu kinh tế;
b) Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
XEM THÊM:Thành lập chi nhánh công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Trình tự thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Đối với dự án không thuộc trường hợp cần Chấp thuận chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Hồ sơ cần chuẩn bị
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính
d) Đề xuất dự án đầu tư
đ) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
e) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
h) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp bao gồm các nội dung:
– Tên doanh nghiệp;
– Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);
– Ngành, nghề kinh doanh;
– Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;
– Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
– Thông tin đăng ký thuế;
– Số lượng lao động dự kiến;
– Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh;
– Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký: Sở Kế hoạch và đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính
Trình tự thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Trong thời hạn 07-10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Hồ sơ cần chuẩn bị
Nhà đầu tư có thể thành lập một trong các loại hình công ty sau tại Việt Nam: Công ty cổ phần; Công ty TNHH một thành viên; Công ty TNHH hai thành viên trở lên; Công ty hợp danh.
Tùy từng loại hình doanh nghiệp mà hồ sơ cần chuẩn bị sẽ khác nhau. Hồ sơ cơ bản sẽ gồm những tài liệu sau:
– Giấy đề nghị
– Điều lệ công ty
– Danh sách thành viên góp vốn
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đã được cấp ở bước 1)
– Giấy tờ pháp lý của các thành viên góp vốn, người đại diện theo pháp luật của công ty.
XEM THÊM: Thủ tục thành lập chi nhánh công ty 100% vốn nước ngoài
Các thủ tục khác cần tiến hành sau khi thành lập doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tùy từng ngành nghề khác nhau, trước khi thực hiện hoạt động kinh doanh, công ty cần tiến hàng thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Ví dụ: Nếu công ty kinh doanh mỹ phẩm thì cần phải thực hiện thủ tục công bố mỹ phẩm. Nếu công ty dự định thực hiện hoạt động bán lẻ hàng hóa thì cần phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép bán lẻ hàng hóa,…
Ngoài ra trong quá trình hoạt động, công ty cần có các công cụ hỗ trợ như:
– Tài khoản ngân hàng: Nhà đầu tư nước ngoài sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì cần mở tài khoản vốn. Tài khoản này sẽ ghi nhận sự luân chuyển vốn, lợi nhuận giữa Việt Nam và nước ngoài
– Dấu công ty: được sử dụng để ghi nhận tính pháp lý của văn bản có sự xác nhận của công ty
– Chữ ký số: dùng để thực hiện kê khai các loại báo cáo thuế hàng quý, hàng năm
– Hóa đơn điện tử: ghi nhận các giao dịch giữa công ty và đối tác.
Hiện nay, để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, pháp luật Việt Nam đã ban hàng nhiều chính sách hỗ trợ về thủ tục hành chính, ưu đãi thuế đối với các nhà đầu tư. Vạn Luật cung cấp trọn gói tư vấn dịch vụ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, hỗ trợ soạn hồ sơ, đại diện làm việc với cơ quan nhà nước, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ vận hành khác. Để được tư vấn cụ thể hơn về ngành nghề, định hướng kinh doanh tại Việt Nam, quý vị đừng ngần ngại liên hệ ngay với Vạn Luật. Chuyên viên của chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn hỗ trợ dù bạn ở bất kì đâu trên thế giới.
Xin chân thành cảm ơn!
Nguồn tài liệu trích dẫn: https://thuvienphapluat.vn