Hà Nội vẫn luôn nằm trong top đầu các tỉnh, thành phố thu hút vốn đầu tư nước ngoài bởi những lợi thế đi đầu tại nơi đây. Hà Nội là một trong các trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn của cả nước, nơi tập trung đông dân cư, thị trường tiêu thụ lớn. Về công nghiệp, những năm gần gây, thủ đô tập trung phát triển công nghiệp chế biến, chế tạo, khu công nghệ cao, ngoài ra còn có các khu công nghệ thông tin phát triển các sản phẩm phần mềm, công nghệ số. Ngoài ra, Hà Nội còn có tiềm năng phát triển du lịch với nhiều danh lam thắng cảnh, đặc sản thu hút khách du lịch từ khắp nơi trên thế giới, đi kèm với phát triển các ngành dịch vụ bổ trợ du lịch như nhà hàng, khách sạn, địa điểm vui chơi giải trí,…
Để nhà đầu tư tiến hành hoạt động đầu tư kinh doanh ở Hà Nội, nhà đầu tư cần phải thực hiện một số thủ tục. Trong đó có thủ tục quan trọng là đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền, đặc biệt đối với các dự án muốn thực hiện trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao ở Hà Nội. Vậy chấp thuận chủ trương đầu tư là gì? Những dự án nào cần được chấp thuận chủ trương đầu tư? Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu đến bạn đọc.
CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ LÀ GÌ?
Theo định nghĩa tại điều 3 Luật đầu tư 2020, chấp thuận chủ trương đầu tư là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về mục tiêu, địa điểm, quy mô, tiến độ, thời hạn thực hiện dự án; nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư và các cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có) để thực hiện dự án đầu tư.
Cụ thể, cơ quan có thẩm quyền sẽ ban hành quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư với các nội dung sau:
- a) Nhà đầu tư thực hiện dự án (đối với trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư) hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư (đối với trường hợp lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu);
- b) Tên dự án; mục tiêu; quy mô (sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở và việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xã hội, sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự án đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị, sơ bộ phần hạ tầng đô thị mà nhà đầu tư giữ lại để đầu tư kinh doanh, phần hạ tầng đô thị mà nhà đầu tư bàn giao cho địa phương đối với dự án khu đô thị, nếu có); vốn đầu tư của dự án (sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án, nếu có), thời hạn hoạt động của dự án;
- c) Địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
- d) Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có); tiến độ thực hiện từng giai đoạn (đối với dự án đầu tư có nhiều giai đoạn);
đ) Công nghệ áp dụng (nếu có);
- e) Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có);
- g) Các điều kiện khác để thực hiện dự án đầu tư (nếu có);
- h) Trách nhiệm của nhà đầu tư, cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện dự án đầu tư;
- i) Thời điểm có hiệu lực của Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Thẩm quyền cấp Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư
Không phải mọi dự án đầu tư đều cần thực hiện thủ tục đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, cũng tùy thuộc vào từng dự án đầu tư mà Cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư cũng sẽ khác nhau.
Các cơ quan có thẩm quyển chấp thuận chủ trương đầu tư bao gồm: Quốc Hội; Thủ tướng Chính phủ; UBND thành phố Hà Nội; Ban quản lý khu công nghiệp, khu công nghệ cao ở Hà Nội theo quy định tại điều 30, 31, 32 Luật đầu tư 2020.
XEM THÊM: Hồ sơ nhà đăng ký đầu tư nước ngoài góp vốn, mua phần vốn góp của công ty TNHH ở Thái Nguyên
Trong đó, thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đối với các dự án:
- a) Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, không thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
- b) Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc diện phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai;
- c) Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thuộc trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- d) Dự án đầu tư có đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất thuộc diện phải có văn bản cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai, trừ trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đa
Các trường hợp trên thực hiện dự án trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao thì thẩm quyền sẽ là Ban quản lý khu đó.
Hồ sơ cần chuẩn bị
- a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
- b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- d) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
đ) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- e) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
- g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- h) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Tùy từng thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư mà thủ tục sẽ khác nhau, để được tư vấn cụ thể hơn, quý vị đừng ngần ngại liên hệ với Vạn Luật để được hỗ trợ. Xin chân thành cảm ơn!
XEM THÊM: Hồ sơ nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty cổ phần tại Lâm Đồng
Nguồn trích dẫn: https://thuvienphapluat.vn
Để được tư vấn cụ thể, liên lạc với chúng tôi:
Mọi thông tin chi tiết quý khách vui lòng liên hệ:
SĐT: 091 6655 698
Email: lienhe@vanluat.vn
hoặc có thể đến trực tiếp đến Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:
CÔNG TY VẠN LUẬT
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698