Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn; hoặc thanh toán mua một phần hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh; hoặc xác lập quyền sở hữu để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam và trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó.
Đầu tư ra nước ngoài ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế trong nước phát triển ngày càng mạnh mẽ và xu hướng vươn tầm thế giới của các nhà đầu tư sẽ là những bước đi tiếp theo. đầu tư ra nước ngoài là như thế nào ? Tại sao phải đầu tư ra nước ngoài ? Lợi ích của việc đầu tư ra nước ngoài Vạn Luật xin cung cấp tới quý khách hàng thủ tục đầu tư ra nước ngoài.
Tại sao phải đầu tư ra nước ngoài?
- Luật đầu tư 2020;
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư;
- Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại việt nam, Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đầu tư từ việt nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.
Đầu tư ra nước ngoài là gì ?
Đầu tư ra nước ko kể là việc nhà đầu tư chuyển vốn; hoặc thanh toán tìm một phần hoặc hầu hết cơ sở kinh doanh; hoặc xác lập quyền với để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ko kể bờ cõi Việt Nam; song song trực tiếp tham dự quản lý hoạt động đầu tư đó.
Những ai được thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài ?
– Tổ chức kinh tế thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo quy định tại Luật Hợp tác xã;
– Tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng;
– Hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật, cá nhân mang quốc tịch Việt Nam;
– Các tổ chức khác thực hiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Có các hình thức đầu tư ra nước ngoài nào ?
Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức sau đây:
a) Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
b) Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài;
c) Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài;
đ) Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
Các hình thức đầu tư ra nước ngoài
Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức sau đây:
- Thành lập công ty tại nước ngoài theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
- Thành lập chi nhánh công ty Việt Nam tại nước ngoài theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
- Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài;
- Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài;
- Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
- Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
Lưu ý: khi doanh nghiệp thành lập văn phòng đại diện tại nước ngoài thì không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư ta nước ngoài.
Các loại dự án đầu tư ra nước ngoài
Theo số vốn góp, nhà đầu tư ra nước ngoài được chia thành 4 diện sau:
- Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương, có vốn đầu tư ra nước ngoài dưới 20 tỷ đồng.
- Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương, Lợi ích của đầu tư ra nước ngoài có vốn đầu tư ra nước ngoài trên 20 tỷ đồng. (Xin ý kiến của Ngân hàng nhà nước Việt Nam).
- Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương của Thủ tướng chính phủ:
- (Dự án thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;
- Dự án đầu tư không thuộc ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên).
- Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương của Quốc Hội:
- Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;
- Dự án yêu cầu áp dụng cơ chế, Vai trò của đầu tư ra nước ngoài chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định
Hồ sơ xin giấy phép đầu tư ra nước ngoài
- Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
- Bản sao chứng minh nhân dân, Vai trò của đầu tư quốc tế với Việt Nam thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư;
- Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư;
- Văn bản Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư;
- Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư đối với các dự án: Dự án năng lượng; Dự án nuôi, trồng, đánh bắt, chế biến sản phẩm nông, lâm nghiệp, thủy hải sản; Dự án đầu tư trong lĩnh vực khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản; Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến, chế tạo; Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản, cơ sở hạ tầng. Các văn bản tài liệu có thể là: Giấy phép đầu tư hoặc văn bản có giá trị tương đương của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư, trong đó có nội dung xác định địa điểm và quy mô sử dụng đất Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; Hợp đồng trúng thầu, thầu khoán hoặc hợp đồng giao đất, cho thuê đất; hợp đồng hợp tác đầu tư, kinh doanh, trong đó xác định rõ địa điểm, quy mô sử dụng đất; Thỏa thuận nguyên tắc về việc giao đất, cho thuê đất, thuê địa điểm kinh doanh, thỏa thuận hợp tác đầu tư, kinh doanh của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền tại quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư.
- Quyết định đầu tư ra nước ngoài
- Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát triển kinh tế Việt Nam chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.
- Văn bản ủy quyền cho Vạn Luật.
XEM THÊM: Nguyên tắc thực hiện và các hình thức đầu tư ra nước ngoài tại Việt Nam
Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
Để được cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư thực hiện theo các bước như sau:
Để hoạt động đầu tư hiệu quả và an toàn về mặt pháp lý trước tiên, Nhà đầu tư nên nghiên cứu, sắm hiểu các quy định của pháp luật về chính sách đầu tư của Quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư thúc đẩy đến ngành, lĩnh vực mà Nhà đầu tư quan tâm. Tiếp theo Nhà đầu tư nên sắm hiểu về quy trình, thủ tục cấp phép đầu tư của nước ngoài, về mẫu hình đầu tư và những điều kiện và/ hoặc các ưu đãi đầu tư của nước ngoài nếu có.
Mặt khác, Nhà đầu tư Việt Nam tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về đầu tư ra nước ngoài, Về lĩnh vực đầu tư, vị trí, vai trò của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước điều kiện đầu tư chúng tôi đã với đề cập, Về Thủ tục xin cấp Giấy chứng thực đầu tư ra nước không tính chúng tôi sẽ chỉ dẫn dưới đây:
Bước 1: Xin Giấy chứng nhận Đăng ký đầu tư ra nước ngoài:
A. Đối với các Dự án đầu tư ra nước ngoài thông thường:
Nhà đầu tư cần chuẩn bị bộ hồ sơ gồm các tài liệu sau:
– Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài (Theo Mẫu);
– Bản sao CMND, thẻ Căn cước hoặc Hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; Bản sao ĐKKD, Quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương khác nếu Nhà đầu tư là tổ chức;
– Quyết định đầu tư ra nước ngoài của Nhà đầu tư;
– Văn bản cam kết tự cân đối thu xếp nguồn ngoại tệ hoặc Văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
– Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư.
Lưu ý:
+ Đối có dự án đầu tư ra nước bên cạnh trong lĩnh vực Ngân hàng, Chứng khoán, Bảo hiểm, Khoa học và Công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản ưng ý của cơ quan nhà nước với thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước bên cạnh theo quy định của Luật các nhà hàng tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật marketing bảo hiểm.
+ Đối với nếu khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ko kể tương đương 20 tỷ đồng trở lên thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy quan điểm bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
B. Đối với các Dự án đầu tư ra nước ngoài đặc biệt cần Quốc hội, Thủ tướng chính phủ cấp Quyết định Chủ trương đầu tư trước khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Cụ thể:
Quốc hội Quyết định chủ trương đầu tư đối với:
– Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;
– Dự án có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
Thủ tướng chính phủ Quyết định chủ trương đầu tư đối với:
– Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;
– Dự án yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
– Dự án thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;
– Các Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.
Hồ sơ trình Quốc Hội, Thủ tướng Chính phủ xin phê duyệt Chủ trương đầu tư ra nước ngoài:
Nhà đầu tư cần chuẩn bị Bộ hồ sơ gồm:
– Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
– Bản sao CMND/Căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối có nhà đầu tư là cá nhân. Hoặc bản sao Giấy chứng nhận thành lập, ĐKKD để xác nhận tư bí quyết pháp lý đối mang nhà đầu tư là tổ chức;
– Đề xuất dự án đầu tư gồm: Mục tiêu, quy mô, hình thức, địa điểm đầu tư; xác định sơ bộ vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn; tiến độ thực hành dự án, các giai đoạn đầu tư (nếu có); phân tách sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án;
– Bản sao một trong các tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư như:
+ Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư;
– Quyết định đầu tư ra nước ngoài của Nhà đầu tư;
– Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực Ngân hàng, Chứng khoán, Bảo hiểm, Khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.
Quốc hội và Thủ tướng Chính Phủ sẽ xem xét và Quyết định Chủ trương đầu tư ra nước ngoại nếu dự án đầu tư là cần thiết, là phù hợp và đáp ứng các Điều kiện về đầu tư
Triển khai hoạt động đầu tư ở nước ngoài bao gồm:
A. Mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài
Giao dịch chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài và từ nước ngoài vào Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải được thực hiện thông qua một tài khoản vốn riêng mở tại một tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam và phải đăng ký tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.
B. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
Nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
– Hoạt động đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của nước hấp thu đầu tư chấp nhận hoặc cấp phép. Trường hợp pháp luật của nước kết nạp đầu tư không quy định về việc cấp phép đầu tư hoặc ưng ý đầu tư, nhà đầu tư bắt buộc với tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp thụ đầu tư;
– Có tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài.
Lưu ý:
+ Việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ và quy định khác của pháp luật có liên quan
+ Nhà đầu tư được chuyển ngoại tệ hoặc hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước ngoài trước khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư để phục vụ cho hoạt động khảo sát, nghiên cứu, thăm dò thị trường và thực hiện hoạt động chuẩn bị đầu tư khác theo quy định của Chính phủ.
Dịch vụ tư vấn xin giấy phép đầu tư ra nước ngoài của Vạn Luật
Để hoạt động đầu tư hiệu quả và an toàn về mặt pháp lý, Nhà đầu tư Việt Nam ngoài việc tìm hiểu kỹ các quy định của pháp luật Việt Nam thì cần tìm hiểu nghiên cứu các Quy định về pháp luật liên quan đến đầu tư của Quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư.
báo cáo đầu tư ra nước ngoài
biểu mẫu đầu tư ra nước ngoài
chính sách đầu tư ra nước ngoài của nhật bản
xu hướng đầu tư ra nước ngoài của nhật bản
mẫu báo cáo đầu tư ra nước ngoài
báo cáo tình hình đầu tư ra nước ngoài
đầu tư ra nước ngoài tiếng anh là gì
đầu tư ra nước ngoài trong tiếng anh
vốn đầu tư ra nước ngoài tiếng anh là gì
vốn đầu tư ra nước ngoài tiếng anh
hoàng anh gia lai đầu tư ra nước ngoài
hình thức đầu tư ra nước ngoài
xu hướng đầu tư ra nước ngoài của việt nam
xu hướng đầu tư ra nước ngoài của nhật bản
hồ sơ đầu tư ra nước ngoài
hình thức đầu tư ra nước ngoài là gì
các hình thức đầu tư ra nước ngoài
câu hỏi về đầu tư ra nước ngoài
hoàng anh gia lai đầu tư ra nước ngoài
báo cáo tình hình đầu tư ra nước ngoài
nghị định hướng dẫn đầu tư ra nước ngoài
đầu tư ra nước ngoài của các nước phát triển không có đặc điểm là
đầu tư ra nước ngoài của việt nam 2020
đầu tư ra nước ngoài của các nước phát triển không có đặc điểm nào
đầu tư ra nước ngoài của tập đoàn viettel
đầu tư ra nước ngoài của viettel
đầu tư ra nước ngoài có những lợi ích gì
đầu tư ra nước ngoài của các nước phát triển có đặc điểm
đầu tư ra nước ngoài cần những gì
lĩnh vực đầu tư ra nước ngoài gồm
đầu tư ra nước ngoài tiếng anh là gì
đầu tư ra nước ngoài cần thủ tục gì
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
giấy phép đầu tư ra nước ngoài
đầu tư trực tiếp ra nước ngoài là gì
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài là gì
góp vốn đầu tư ra nước ngoài
hình thức đầu tư ra nước ngoài là gì
đầu tư ra nước ngoài cần những gì
đầu tư ra nước ngoài tiếng anh là gì
đầu tư ra nước ngoài cần thủ tục gì
đầu tư ra nước ngoài cần những gì
đầu tư ra nước ngoài tiếng anh là gì
đầu tư ra nước ngoài cần thủ tục gì
số liệu đầu tư ra nước ngoài của việt nam
chính sách đầu tư ra nước ngoài của nhật bản
chính sách đầu tư ra nước ngoài của trung quốc
chính sách đầu tư ra nước ngoài của việt nam
hồ sơ đầu tư ra nước ngoài
tại sao viettel đầu tư ra nước ngoài
tại sao phải đầu tư ra nước ngoài
tổng số vốn đầu tư ra nước ngoài
hồ sơ đăng ký đầu tư ra nước ngoài
hồ sơ giấy phép đầu tư ra nước ngoài
đầu tư ra nước ngoài cần những gì
đầu tư ra nước ngoài của việt nam 2020
đầu tư ra nước ngoài của việt nam 2018
đầu tư ra nước ngoài của việt nam năm 2015
nhà đầu tư ra nước ngoài
việt nam đầu tư ra nước ngoài 2020
cá nhân đầu tư ra nước ngoài
nghị định đầu tư ra nước ngoài
chính sách đầu tư ra nước ngoài của nhật bản
xu hướng đầu tư ra nước ngoài của nhật bản
pvn đầu tư ra nước ngoài
giấy phép đầu tư ra nước ngoài
viettel post đầu tư ra nước ngoài
giấy phép đầu tư ra nước ngoài là gì
tại sao phải đầu tư ra nước ngoài
pháp luật về đầu tư ra nước ngoài
cấp giấy phép đầu tư ra nước ngoài
phí đăng ký đầu tư ra nước ngoài
trích lập dự phòng đầu tư ra nước ngoài
hồ sơ giấy phép đầu tư ra nước ngoài
đầu tư ra nước ngoài theo pháp luật việt nam
đầu tư ra nước ngoài tiếng anh là gì
đầu tư ra nước ngoài tiếp tục tăng mạnh
đầu tư ra nước ngoài trong tiếng anh
đầu tư ra nước ngoài của tập đoàn viettel
vốn đầu tư ra nước ngoài tiếng anh là gì
đầu tư ra nước ngoài cần thủ tục gì
vốn đầu tư ra nước ngoài tiếng anh
thuế đầu tư ra nước ngoài
đầu tư tiền ra nước ngoài
đầu tư ra nước ngoài quy định
quy định về đầu tư ra nước ngoài
chính sách đầu tư ra nước ngoài của trung quốc
đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của trung quốc
thẩm quyền quyết định đầu tư ra nước ngoài
quản lý ngoại hối đầu tư ra nước ngoài
nghị định quy định về đầu tư ra nước ngoài
quy định về chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
quy định về cho vay đầu tư ra nước ngoài
trung quốc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
đầu tư ra nước ngoài của việt nam 2020
đầu tư ra nước ngoài của việt nam 2018
đầu tư ra nước ngoài của viettel
đầu tư ra nước ngoài của việt nam năm 2015
viettel đầu tư ra nước ngoài
viettel đầu tư ra nước ngoài 2020
vinamilk đầu tư ra nước ngoài
vnpt đầu tư ra nước ngoài
vốn đầu tư ra nước ngoài
luật đầu tư ra nước ngoài của việt nam
ngành nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện
điều kiện đầu tư ra nước ngoài
đăng ký đầu tư ra nước ngoài
khái niệm đầu tư ra nước ngoài
đầu tư chứng khoán ra nước ngoài
tài khoản đầu tư ra nước ngoài
khuyến khích đầu tư ra nước ngoài
kế toán đầu tư ra nước ngoài
khó khăn đầu tư ra nước ngoài
tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài
ngành nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện
dự án đầu tư ra nước ngoài của việt nam
doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài
dự án đầu tư ra nước ngoài
các dự án đầu tư ra nước ngoài của viettel
các doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài
các dự án đầu tư ra nước ngoài
doanh nghiệp việt đầu tư ra nước ngoài
nghị định hướng dẫn đầu tư ra nước ngoài
chấm dứt dự án đầu tư ra nước ngoài
doanh nghiệp nhà nước đầu tư ra nước ngoài
xu hướng đầu tư ra nước ngoài của việt nam
xu hướng đầu tư ra nước ngoài của nhật bản
xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
xin cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
mobifone đầu tư ra nước ngoài
masan đầu tư ra nước ngoài
biểu mẫu đầu tư ra nước ngoài
mở tài khoản đầu tư ra nước ngoài
mẫu báo cáo đầu tư ra nước ngoài
mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài
mẫu giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
vì sao viettel mạnh tay đầu tư ra nước ngoài
mở tài khoản đầu tư trực tiếp ra nước ngoài