Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định, quy định về thẩm quyền chấp thuận dự án cụ thể như sau:

XEM THÊM: Quy định mới về cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một trong những hồ sơ pháp lý bắt buộc đối với các dự án thuộc trường hợp phải xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật đầu tư 2020 về cơ bản không có sự thay đổi. Với mong muốn giúp Quý khách hàng nắm được thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Luật Thành Đô trân trọng gửi tới bài viết: “Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư” để Quý khách hàng tham khảo.

1. Luật sư tư vấn quy định pháp luật về đầu tư

Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không hề đơn giản. Trong từng trường hợp khác nhau, doanh nghiệp sẽ xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ở các cơ quan khác nhau. Để xác định thẩm quyền của những cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trong quá trình thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đầu tư bạn hãy liên hệ tới Vạn Luật bằng cách gửi câu hỏi hoặc Gọi: 091 6655 698, luật sư sẽ tư vấn cho bạn những nội dung:

  • Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ở đâu?
  • Cơ quan nào cấp Giấy chứng nhận đầu tư?
  • Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Dưới đây là bài viết Vạn Luật cung cấp cho quý bạn đọc nắm được quy định pháp luật về thẩm quyền chấp thuận và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Thẩm quyền chấp thuận và cấp giấy chứng nhận đầu tư

Nội  dung cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Theo quy định tại Điều 40 Luật đầu tư 2020, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ bao gồm các nội dung như sau:

(i) Tên dự án đầu tư.

(ii) Nhà đầu tư.

(iii) Mã số dự án đầu tư.

(iv) Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.

(v) Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.

(vi) Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).

(vii) Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

(viii) Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:

– Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;

– Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.

(ix) Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).

(x) Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam

Dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư

1.  Các dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư trong những lĩnh vực sau:

+   Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; vận tải hàng không;

+   Xây dựng và kinh doanh cảng biển quốc gia;

+   Thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí; thăm dò, khai thác khoáng sản;

+   Phát thanh, truyền hình;

+   Kinh doanh casino;

+   Sản xuất thuốc lá điếu;

+   Thành lập cơ sở đào tạo đại học;

+   Thành lập khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

2. Dự án đầu tư không thuộc quy định tại điểm 1 trên đây, không phân biệt nguồn vốn và có quy mô vốn đầu tư từ 1.500 tỷ đồng Việt Nam trở lên trong những lĩnh vực sau:

+   Kinh doanh điện; chế biến khoáng sản; luyện kim;

+   Xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt, đường bộ, đường thuỷ nội địa;

+   Sản xuất, kinh doanh rượu, bia.

3.  Dự án có vốn đầu tư nước ngoàitrong các lĩnh vực sau:

+   Kinh doanh vận tải biển;

+   Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát, viễn thông và internet; thiết lập mạng truyền dẫn phát sóng;

+   In ấn, phát hành báo chí; xuất bản;

+   Thành lập cơ sở nghiên cứu khoa học độc lập.

XEM THÊM: Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

4.  Trường hợp dự án đầu tư quy định tại các điểm 1, 2, 3 trên đây nằm trong quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt và đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư mà không phải trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

5.  Trường hợp dự án đầu tư quy định tại các điểm 1, 2, 3 trên đây không nằm trong quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc  ủy quyền phê duyệt hoặc dự án không đáp ứng các điều kiện mở cửa thị trường quy định tại điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư chủ trì, lấy ý kiến Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan khác có liên quan để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

6.  Trường hợp dự án đầu tư quy định tại các điểm 1, 2, 3 trên đây thuộc lĩnh vực chưa có quy hoạch thìcơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư lấy ý kiến Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan khác có liên quan để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

STT Dự án Thẩm quyền
1 Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (trừ dự án thuộc mục 3 Bảng này) Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
2 Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (trừ dự án thuộc mục 3 Bảng này) Sở Kế hoạch và Đầu tư
3 – Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

– Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;

– Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư

XEM THÊM: Tư vấn đầu tư ra nước ngoài – Dịch vụ tư vấn đầu tư ra nước ngoài

Dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc đăng ký đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án sau:

1.  Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, bao gồm cả các dự án đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.

2.  Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đối với những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.

Dự án do Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (sau đây gọi là Ban Quản lý) thực hiện việc đăng ký đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án sau:

1.  Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, bao gồm cả các dự án đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.

2.  Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư

1.  Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư thực hiện trên  địa bàn quy định đã nêu thuộc thẩm quyền của UBND.

2.  Ban Quản lý tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn quy định đã nêu thuộc thẩm quyền của BQL.

3.  Đối với dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn chưa được quy định thuộc quản lý hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì hồ sơ dự án đầu tư được nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư đó.

4.  Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự án đầu tư và làm các thủ tục đầu tư theo quy định của Nghị định này.

XEM THÊM: Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn liên quan đến vấn đề “Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư”. Nếu có bất cứ vướng mắc liên quan, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Vạn Luật để được tư vấn chi tiết.

Để được tư vấn cụ thể, liên lạc với chúng tôi:

Mọi thông tin chi tiết quý khách vui lòng liên hệ:

SĐT: 091 6655 698

Email: lienhe@vanluat.vn

hoặc có thể đến trực tiếp đến Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:

CÔNG TY VẠN LUẬT 
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Reach us on WhatsApp
1
[twwr-whatsapp-chat id="2978"]