Với đội ngũ nhiều năm kinh nghiệm cùng phương châm “đồng hành pháp lý cùng doanh nghiệp”. Vạn Luật cung cấp dịch vụ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc theo quy định của pháp luật.

XEM THÊM: Thủ tục chấp thuận nhà đầu tư tại Hải Dương

1. Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Căn cứ theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Luật đầu tư 2020 thì:

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hay còn gọi là Giấy chứng nhận đầu tư) là văn bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.

Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư là việc tổ chức, cá nhân (là chủ dự án đầu tư) thực hiện các thủ tục để thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền theo đúng quy định pháp luật.

Đặc điểm của hoạt động điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

  • Phải được thực hiện bởi chủ sở hữu hợp pháp của dự án đầu tư hoặc người được ủy quyền hợp pháp;
  • Nộp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Nội dung điều chỉnh phải đúng thực tế thay đổi, có các bằng chứng pháp lý để chứng minh;
  • Việc điều chỉnh dự án đầu tư không trái với các quy định pháp luật, không trái với quy hoạch, kế hoạch của địa phương nơi đặt địa điểm thực hiện dự án.
Thời hạn điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Thời hạn điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

2. Các trường hợp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Chủ sở hữu dự án đầu tư có quyền điều chỉnh dự án đầu tư trong các trường hợp sau:

  • Thay đổi mã số dự án đầu tư;
  • Thay đổi tên, địa chỉ, thông tin của nhà đầu tư;
  • Thay đổi tên dự án đầu tư;
  • Thay đổi nhà đầu tư;
  • Thay đổi địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng trong dự án đầu tư;
  • Thay đổi, chuyển nhượng dự án đầu tư;
  • Thay đổi về mục tiêu, quy mô dự án đầu tư;
  • Thay đổi vốn góp/ phần vốn góp (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động từ bên ngoài): tăng vốn, …;
  • Thay đổi tiến độ góp và huy động vốn của dự án đầu tư;
  • Thay đổi tiến độ thực hiện dự án đầu tư: Tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng, tiến độ đưa dự án đi vào hoạt động; tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động; hạng mục chính của dự án; trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định rõ ràng các: mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động trong từng giai đoạn;
  • Thay đổi công nghệ đã được thẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trường đầu tư;
  • Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (và căn cứ, điều kiện áp dụng);

Chú ý: Căn cứ theo khoản 4 Điều 41 Luật đầu tư 2020, trong trường hợp dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư không được điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư quá 24 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu, trừ một trong các trường hợp sau đây:

  • Để khắc phục hậu quả trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về đất đai;
  • Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư do nhà đầu tư chậm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước hoặc cơ quan nhà nước chậm thực hiện thủ tục hành chính;
  • Điều chỉnh dự án đầu tư do cơ quan nhà nước thay đổi quy hoạch;
  • Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;
  • Tăng tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư.

3. Cơ quan thụ lý, xử lý

Căn cứ theo Điều 39 Luật đầu tư năm 2020 thì thẩm quyền điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư được quy định như sau:

  • Đối với Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế có thẩm quyền điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
  • Đối với Giấy chứng nhận đăgn ký đầu tư của các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh, thành phố có thẩm quyền điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư;

Bên cạnh đó, cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư là cơ quan đăng ký đầu tư nơi dự án đầu tư trực tiếp thực hiện dự án đầu tư hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hình dự án đầu tư đối với các dự án dưới đây:

  • Dự án đầu tư thực hiện tại 02 tỉnh trở lên;

Ví dụ: Dự án đầu tư sản xuất máy phát điện A, có nhà xưởng sản xuất tại các khu công nghiệp thuộc cả hai tỉnh Hải Dương và Hải Phòng, nhưng đặt trụ sở chính (phòng điều hành) tại Hải Phòng thì Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh Hải Phòng sẽ có quyền cấp và điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư của dự án A.

  • Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

Ví dụ: Dự án đầu tư sản xuất quần áo may mặc X, có xưởng sản xuất tại khu công nghiệp An Dương thuộc huyện An Dương, tỉnh Hải Phòng, nhưng lại có văn phòng điều phòng ở ngoài khu công nghiệp An Dương (Đặt tại thành phố Hải Phòng) để thực hiện việc trao đổi, xuất khẩu hàng hóa thì cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư của dự án X là Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng.

  • Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Ví dụ: Dự án Y đầu tư sản xuất thiết bị năng lượng điện tại Khu công nghiệp thuộc tỉnh A, mà tỉnh này hiện tại vẫn chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp thì Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh A sẽ có thẩm quyền điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư của dự án Y.

XEM THÊM: Thủ Tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Hà Tĩnh

4. Hồ sơ Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng đầu tư bao gồm các tài liệu sau:

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
  • Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư khi điều chỉnh về một trong các vấn đế sau:
  • Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng.
  • Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
  • Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn.
  • Thời hạn hoạt động của dự án.
  • Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn.

Giải trình hoặc cung cấp các giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh các nội dung trong giấy chứng nhận đầu tư, các giấy tờ bao gồm:

  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất điều chỉnh dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

5. Thủ tục, trình tự điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Các bước điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

  • Bước 1: Trước khi thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.
  • Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
  • Bước 3: Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ.
  • Bước 4: Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ.
  • Bước 5: Thay đổi nội dung liên quan trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Đăng Thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Trường hợp việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư làm thay đổi thông tin liên quan ở Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì nhà đầu tư phải làm thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020.

Lưu ý khi điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  • Trường hợp đề xuất của nhà đầu tư về việc điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Đối với doanh nghiệp chưa thực hiện thủ tục tách giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp phải thực hiện tách Giấy chứng nhận đầu tư thành Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cấp lại con dấu mới theo quy định;
  • Đối với các ngành nghề kinh doanh mới điều chỉnh là ngành nghề kinh doanh có điều kiện đề nghị doanh nghiệp đảm bảo các điều kiện trong quá trình hoạt động.

6. Dịch vụ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại Công ty Vạn Luật

Vạn Luật Group là công ty chuyên cung cấp Dịch vụ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư. Trình tự Vạn Luật thực hiện như sau:

  • Thu thập thông tin từ khách hàng để tiến hành tư vấn một cách chi tiết và cụ thể;
  • Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các hồ sơ, thông tin cơ bản để Vạn Luật có thể thực hiện các thủ tục;
  • Vạn Luật tiến hành các thủ tục khi đã nhận đủ hồ sơ khách hàng cung cấp;
  • Tư vấn cho khách hàng nhưng điều cần lưu ý khi thực hiện thủ tục;
  • Bàn giao kết quả.

Trên đây là một số thông tin về Dịch vụ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư. Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chính bản thân mình, các bên cần tìm hiểu kĩ các quy định pháp luật, trình tự thủ tục thực hiện thủ tục nêu trên.

7. Các câu hỏi thường gặp ki thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Thời gian thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư là bao lâu?

Căn cứ theo Luật đầu tư 2020 thì thời gian thực hiện việc điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư sẽ trong vòng 10-25 ngày (đối với trường hợp nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền)

Lệ phí điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư là bao nhiêu?

  • Không mất phí.
  • Đối với trường hợp đăng ký qua dịch vụ bưu chính công ích, cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính

XEM THÊM: Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Bình Dương

Cần chú ý nhưng gì khi thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Tùy theo quy định riêng của từng tỉnh và theo nội dung điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư loại hồ sơ tài liệu cần cung cấp có thể thay đổi (nhiều hơn các quy định nêu trên);
Trong trường hợp nội dung điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư cần phải có sự chấp thuận của nhiều cơ quan khác trong cùng cấp hành chính thì nhà đầu tư phải nộp thêm các bản sao hồ sơ để các cơ quan đó thẩm duyệt hồ sơ.

Để được tư vấn cụ thể, liên lạc với chúng tôi:

Mọi thông tin chi tiết quý khách vui lòng liên hệ:

SĐT: 091 6655 698

Email: lienhe@vanluat.vn

hoặc có thể đến trực tiếp đến Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:

CÔNG TY VẠN LUẬT 
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Reach us on WhatsApp
1
[twwr-whatsapp-chat id="2978"]