Điều kiện cấp giấy chứng nhận đầu tư cho người nước ngoài là gì? Cần thực hiện những bước nào để có chứng nhận ĐKĐT? Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 và Luật Đầu tư 2021 thì nhà đầu tư nước ngoài muốn thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

XEM THÊM: Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Với gần 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp luật, tư vấn đầu tư vào Việt Nam, Vạn Luật xin được ra một số hướng dẫn thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư cho người nước ngoài tại Việt Nam như sau:

Căn cứ thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư cho người nước ngoài

  • Luật 67/2014/QH13;
  • Nghị định 118/2015/NĐ-CP;
  • Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT.

Theo đó, khoản 1 điều 36 Luật Đầu tư 2014 có quy định:

Điều 35. Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội

1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư. Hồ sơ bao gồm:

a) Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật này;

b) Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);

c) Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;

d) Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

đ) Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có).

Như vậy, các trường hợp như dự án đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 51% trở lên hoặc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty Việt Nam kinh doanh ngành nghề có điều kiện.

Chuẩn bị hồ sơ xin giấy chứng nhận đầu tư cho người nước ngoài

Khoản 1 điều 33 Luật Đầu tư 2014 và Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT có quy định hồ sơ xin chứng nhận đầu tư bao gồm những thành phần sau:

  1. Công văn đề nghị thực hiện dự án đầu tư (Mẫu I.1);
  2. Bản sao CMND, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu của nhà đầu tư cá nhân; bán sao Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  3. Đề xuất dự án đầu tư (Mẫu I.3);
  4. Bản sao y của: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất, cam kết hỗ trợ tài chính từ công ty mẹ, tài liệu thuyết minh năng lực của chủ đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính từ công ty tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của chủ đầu tư;
  5. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất, hợp đồng cho thuê đất hoặc giấy tờ khác xác nhận quyền sử dụng đất của nhà đầu tư;
  6. Giải trình về sử dụng công nghệ: tên công nghệ, xuất xứ, quy trình, tình trạng máy móc, quy trình kỹ thuật, thiết bị và dây chuyền công nghệ;
  7. Hợp đồng BCC nếu là dự án theo hình thức hợp đồng BCC.

Trong thời hạn 15 ngày từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nếu từ chối thì cũng sẽ có văn bản gửi cho nhà đầu tư nước ngoài nêu rõ lý do từ chối.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư cho người nước ngoài

Sau khi tập hợp đủ hồ sơ, nhà đầu tư sẽ gửi cho cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ:

  • Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao: Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao;
  • Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao: Sử kế hoạch và đầu tư;
  • Dự án thực hiện trên nhiều tỉnh thành hoặc trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế: Sở kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.

XEM THÊM: Dịch vụ tư vấn hình thức đầu tư nước ngoại tại Việt Nam

Nếu là dự án trong quá trình thực hiện thì nhà đầu tư sẽ nộp báo cáo tình hình thực hiện dự án thay cho đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư. sau khi nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn như sau:

  • Dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 15 ngày;
  • Dự án đầu tư thuộc quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 25 – 37 ngày;
  • Dự án đầu tư thuộc quyết định chủ trương của Thủ tướng Chính phủ: 70 ngày.

Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  • Dự án không thuộc quyết định chủ trương đầu tư;
  • Dự án không thuộc ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh tại Việt Nam;
  • Đáp ứng điều kiện đầu tư nước ngoài.

XEM THÊM: Tư vấn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Một số câu hỏi liên quan đến hồ sơ thành lập công ty có vốn đầy tư nước ngoài

Nhà đầu tư có phải có mặt tại Việt Nam để nộp hồ sơ không?

Nhà đầu tư không bắt buộc phải có mặt tại Việt Nam trong thời gian nộp hồ sơ. Thông qua ủy quyền Vạn Luật có thể hỗ trợ nhà đầu tư việc chuẩn bị hồ sơ, nộp, theo dõi và nhận kết quả.

Tài liệu được cấp bở cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài có thể được công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam không?

Tùy theo phạm vi được ủy quyền, cơ quan đại diện ngoại giao ở nước ngoài có thể chứng thực tài liệu, giấy tờ ở nước ngoài. Nhà đầu tư cần liên hệ trực tiếp với cơ quan đại diện ngoại giao của nước mình để biết thêm thông tin chi tiết.

Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ?

  • Hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư, các văn bản, báo cáo gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền được làm bằng tiếng Việt.
  • Trường hợp hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì nhà đầu tư phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài.
  • Trường hợp giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư được làm bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt được sử dụng để thực hiện thủ tục đầu tư.
  • Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trong trường hợp có sự khác nhau giữa nội dung bản dịch hoặc bản sao với bản chính và trong trường hợp có sự khác nhau giữa bản tiếng Việt với bản tiếng nước ngoài.

Dịch vụ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài của công ty Vạn Luật

  • Tư vấn điều kiện thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài: tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; điều kiện kinh doanh các ngành nghề; địa điểm thực hiện dự án; lưu ý các thủ tục trước và sau thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài;
  • Tư vấn lựa chọn loại hình công ty phù hợp cho nhà đầu tư: Công ty TNHH hay Công ty cổ phần;
  • Tư vấn mở tài khoản chuyển vốn, thời hạn góp vốn;
  • Tư vấn hướng dẫn nhà đầu tư chuẩn bị tài liệu cần thiết để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Tư vấn, soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cho nhà đầu tư;
  • Đại diện nhà đầu tư làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam trong quá trình thực hiện thủ tục thành lập công ty cho nhà đầu tư (Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép kinh doanh, Giấy phép theo yêu cầu chuyên ngành, làm dấu pháp nhân, công bố mẫu dấu, thủ tục sau thành lập công ty,…;
  • Tư vấn toàn diện, thường xuyên, dịch vụ kế toán, pháp luật thuế trọn gói các hoạt động phát sinh trong quá trình thực hiện kinh doanh tại Việt Nam cho nhà đầu tư.

XEM THÊM: Các dự án nước ngoài đầu tư vào Việt Nam

Trên đây là cơ sở pháp lý, hồ sơ, điều kiện và thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư cho người nước ngoài. Nếu cần hỗ trợ về luật đầu tư, vui lòng liên hệ Công ty Vạn Luật.

Để được tư vấn cụ thể, liên lạc với chúng tôi:

Mọi thông tin chi tiết quý khách vui lòng liên hệ:

SĐT: 091 6655 698

Email: lienhe@vanluat.vn

hoặc có thể đến trực tiếp đến Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:

CÔNG TY VẠN LUẬT 
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Reach us on WhatsApp
1
[twwr-whatsapp-chat id="2978"]