Quý khách hàng đang có nhu cầu làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài nhưng lại không biết rõ thủ tục cấp thẻ tạm trú và hồ sơ như thế nào? Quý khách hàng cần thẻ tạm trú mới nhất hiện nay ngay lập tức? Vạn Luật chúng tôi sẽ giúp cho quý khách hàng thực hiện làm thẻ tạm trú trong  thời gian nhanh chóng nhất với mức chi phí rẻ nhất. Chúng tôi với kinh nghiệm và sự am hiểu về luật pháp Việt Nam cam kết quý khách hàng sẽ hoàn toàn hài lòng khi sử dụng dich vụ của Vạn Luật . Sau đây là những thông tin cơ bản cần thiết cho quý khách hàng khi làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

XEM THÊM: Chủ thể nào được cấp thẻ tạm trú?

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực (Visa). Thẻ tạm trú có thời hạn dài hơn so với Visa từ  nên thẻ tạm trú còn được gọi là “Visa dài hạn”.

Cơ sở pháp lý:

  • Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
  • Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
  • Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Thành phần hồ sơ:
  • Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức; NA7 đối với cá nhân);
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8) có dán ảnh;
  • Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
  • Hộ chiếu;
  • Giấy tờ chứng minh thuộc nếu thuộc các trường hợp cụ thể được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT, NG3

Ví dụ: trường hợp người lao động xin cấp thẻ tạm trú thì phải có giấy phép lao động,…

  • Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú:

  • Đối với hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 : cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;
  • Đối với hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT: cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;

Thời gian cấp thẻ tạm trú:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.

Lệ phí cấp thẻ tạm trú ( lệ phí Nhà nước):

Có thời hạn từ 01 năm đến 02 năm: 145 USD/thẻ

Có thời hạn từ 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ

Đối với người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời hạn trên 01 năm: 5 USD/thẻ

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

1. Cơ quan, tổ chức khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

a) Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng);

b) Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;

c) Văn bản giới thiệu, con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức; 

Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.

2. Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, và không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại, thì được xem xét cấp thẻ tạm trú có giá trị từ 1 năm đến 3 năm. Trong những trường hợp sau đây thì không cấp thẻ tạm trú:

a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;

b) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;

c) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;

d) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

+ Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

 Dịch vụ Vạn Luật cung cấp

  • Tư vấn các vấn đề pháp lý trước và sau khi tiến hành thủ tục cấp thẻ tạm trú;
  • Kiểm tra, đánh giá tính hợp pháp của tài liệu, hồ sơ và tư vấn cho khách hàng hoàn thiện theo quy định pháp luật;
  • Hướng dẫn hoàn thiện các giấy tờ theo quy định của pháp luật;
  • Đại diện và thực hiện thủ tục cho khách hàng với cơ quan nhà nước;
  • Nhận kết quả và bàn giao cho khách hàng;
  • Giảm giá cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ về sau.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Reach us on WhatsApp
1
[twwr-whatsapp-chat id="2978"]