Với đội ngũ nhiều năm kinh nghiệm cùng phương châm “đồng hành pháp lý cùng doanh nghiệp”. Vạn Luật cung cấp dịch vụ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc theo quy định của pháp luật.

XEM THÊM: Các trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

Việt Nam là quốc gia có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế, nằm trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế, với các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á, nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động, do đó cũng thu hút không ít các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Tuy nhiên các nhà đầu tư nước ngoài đang băn khoăn và lo ngại về việc xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

1. Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Căn cứ theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Luật đầu tư 2020 thì:

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hay còn gọi là Giấy chứng nhận đầu tư) là văn bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.

Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư là việc tổ chức, cá nhân (là chủ dự án đầu tư) thực hiện các thủ tục để thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền theo đúng quy định pháp luật.

Đặc điểm của hoạt động điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

  • Phải được thực hiện bởi chủ sở hữu hợp pháp của dự án đầu tư hoặc người được ủy quyền hợp pháp;
  • Nộp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Nội dung điều chỉnh phải đúng thực tế thay đổi, có các bằng chứng pháp lý để chứng minh;
  • Việc điều chỉnh dự án đầu tư không trái với các quy định pháp luật, không trái với quy hoạch, kế hoạch của địa phương nơi đặt địa điểm thực hiện dự án.

2. Các trường hợp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Chủ sở hữu dự án đầu tư có quyền điều chỉnh dự án đầu tư trong các trường hợp sau:

  • Thay đổi mã số dự án đầu tư;
  • Thay đổi tên, địa chỉ, thông tin của nhà đầu tư;
  • Thay đổi tên dự án đầu tư;
  • Thay đổi nhà đầu tư;
  • Thay đổi địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng trong dự án đầu tư;
  • Thay đổi, chuyển nhượng dự án đầu tư;
  • Thay đổi về mục tiêu, quy mô dự án đầu tư;
  • Thay đổi vốn góp/ phần vốn góp (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động từ bên ngoài): tăng vốn, …;
  • Thay đổi tiến độ góp và huy động vốn của dự án đầu tư;
  • Thay đổi tiến độ thực hiện dự án đầu tư: Tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng, tiến độ đưa dự án đi vào hoạt động; tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động; hạng mục chính của dự án; trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định rõ ràng các: mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động trong từng giai đoạn;
  • Thay đổi công nghệ đã được thẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trường đầu tư;
  • Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (và căn cứ, điều kiện áp dụng);

Chú ý: Căn cứ theo khoản 4 Điều 41 Luật đầu tư 2020, trong trường hợp dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư không được điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư quá 24 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu, trừ một trong các trường hợp sau đây:

  • Để khắc phục hậu quả trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về đất đai;
  • Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư do nhà đầu tư chậm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước hoặc cơ quan nhà nước chậm thực hiện thủ tục hành chính;
  • Điều chỉnh dự án đầu tư do cơ quan nhà nước thay đổi quy hoạch;
  • Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;
  • Tăng tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư.
Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 2021
Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 2021

3. Cơ quan thụ lý, xử lý

Căn cứ theo Điều 39 Luật đầu tư năm 2020 thì thẩm quyền điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư được quy định như sau:

  • Đối với Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế có thẩm quyền điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
  • Đối với Giấy chứng nhận đăgn ký đầu tư của các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh, thành phố có thẩm quyền điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư;

Bên cạnh đó, cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư là cơ quan đăng ký đầu tư nơi dự án đầu tư trực tiếp thực hiện dự án đầu tư hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hình dự án đầu tư đối với các dự án dưới đây:

  • Dự án đầu tư thực hiện tại 02 tỉnh trở lên;

Ví dụ: Dự án đầu tư sản xuất máy phát điện A, có nhà xưởng sản xuất tại các khu công nghiệp thuộc cả hai tỉnh Hải Dương và Hải Phòng, nhưng đặt trụ sở chính (phòng điều hành) tại Hải Phòng thì Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh Hải Phòng sẽ có quyền cấp và điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư của dự án A.

  • Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

Ví dụ: Dự án đầu tư sản xuất quần áo may mặc X, có xưởng sản xuất tại khu công nghiệp An Dương thuộc huyện An Dương, tỉnh Hải Phòng, nhưng lại có văn phòng điều phòng ở ngoài khu công nghiệp An Dương (Đặt tại thành phố Hải Phòng) để thực hiện việc trao đổi, xuất khẩu hàng hóa thì cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư của dự án X là Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng.

  • Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Ví dụ: Dự án Y đầu tư sản xuất thiết bị năng lượng điện tại Khu công nghiệp thuộc tỉnh A, mà tỉnh này hiện tại vẫn chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp thì Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh A sẽ có thẩm quyền điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư của dự án Y.

XEM THÊM: Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Long An

4. Hồ sơ Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng đầu tư bao gồm các tài liệu sau:

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
  • Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư khi điều chỉnh về một trong các vấn đế sau:
  • Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng.
  • Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
  • Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn.
  • Thời hạn hoạt động của dự án.
  • Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn.

Giải trình hoặc cung cấp các giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh các nội dung trong giấy chứng nhận đầu tư, các giấy tờ bao gồm:

  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất điều chỉnh dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

5.Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Bước 1: Nộp hồ sơ

Nhà đầu tư nộp 1 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền (nơi nhà đầu tư dự kiến đặt trụ sở chính như hướng dẫn trên)

Bước 2: Thẩm định hồ sơ

Cơ quan đăng ký đầu tư tiến hành thẩm định hồ sơ

Bước 3: Cấp giấy chứng nhận đầu tư 

Trường hợp sau khi thẩm định xét thấy đủ điều kiện, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho Nhà đầu tư. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Nếu hồ sơ cần phải sửa đổi, bổ sung thì Cơ quan đăng ký đầu tư gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ cho Nhà đầu tư kể từ ngày Cơ quan đăng ký đầu tư nhận hồ sơ của Nhà đầu tư.

Lưu ý khi điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  • Trường hợp đề xuất của nhà đầu tư về việc điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Đối với doanh nghiệp chưa thực hiện thủ tục tách giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp phải thực hiện tách Giấy chứng nhận đầu tư thành Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cấp lại con dấu mới theo quy định;
  • Đối với các ngành nghề kinh doanh mới điều chỉnh là ngành nghề kinh doanh có điều kiện đề nghị doanh nghiệp đảm bảo các điều kiện trong quá trình hoạt động.

Biểu mẫu đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư

Mẫu I.7

Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư

(Áp dụng đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư – Điều 33 Nghị định 118/2015/NĐ-CP)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Áp dụng cho các dự án điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh – không thuộc diện điều chỉnh chủ trương đầu tư)

Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)

Nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư với các nội dung như sau:

I. NHÀ ĐẦU TƯ

1. Nhà đầu tư thứ nhất:

a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

Họ tên: ………………… Giới tính: ………………

Sinh ngày: ……… /……….. /….. …………. Quốc tịch: …………….. ……………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ……………………………………

Ngày cấp: ………………….. /…. /……….. Nơi cấp: …………………………………………..

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu): …..

Số giấy chứng thực cá nhân: …………………………………………………………………..

Ngày cấp: …………….. /…. /……….. Ngày hết hạn: ………….. /……. /……. Nơi cấp: ….

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………

Điện thoại: ……………. Fax: ………………. Email: ………………………

b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:

Tên doanh nghiệp/tổ chức: ………………………………………………………………………

Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: ……………………………………………..

Ngày cấp: ………………………………………… Cơ quan cấp: ……………………………..

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………… Fax: ……………… Email: ……… Website: ……

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:

Họ tên: …………………………………. Giới tính: …………………………………………..

Chức danh: ………………… Sinh ngày: ………/…../……. Quốc tịch: . .

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: …………………………………….

Ngày cấp: ………………….. / … /……….. Nơi cấp: ……………………………………………..

Địa chỉ thường trú: …………………..……………………………………

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………. Fax: ………………. Email: ………………………

2. Nhà đầu tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất

II. THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN

1. Tên tổ chức kinh tế: ………………….

2. Mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/số quyết định thành lập: ……………do ..……………. (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày: ………

III. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH:

Đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư ….(tên dự án)với nội dung như sau:

1. Các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh đã cấp:

Stt Tên giấy Số giấy/Mã số dự án Ngày cấp Cơ quan cấp Ghi chú

2. Nội dung điều chỉnh:

2.1. Nội dung điều chỉnh 1:

– Nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh: ………………………………………

– Nay đăng ký sửa thành: ……………………………………………………………………..

– Lý do điều chỉnh: ………………………………………………………………………………

2.2. Nội dung điều chỉnh tiếp theo(ghi tương tự như nội dung điều chỉnh 1):

3. Các văn bản liên quan đến nội dung điều chỉnh (nếu có).

IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT:

a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

V. HỒ SƠ KÈM THEO:

1. Các văn bản quy định tại Điều 33 Nghị định 118/2015/NĐ-CP(liệt kê cụ thể các văn bản gửi kèm theo).

Trong đó: Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư(Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp danh/chủ sở hữu của Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư hoặc văn bản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật).

2. Bản sao các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh đã cấp.

Làm tại ……., ngày ….. tháng ….. năm ……

Nhà đầu tư

Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)

XEM THÊM: Thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Tp.HCM

6. Dịch vụ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại Công ty Luật Vạn Luật

Vạn Luật là công ty chuyên cung cấp Dịch vụ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư. Trình tự Vạn Luật thực hiện như sau:

  • Thu thập thông tin từ khách hàng để tiến hành tư vấn một cách chi tiết và cụ thể;
  • Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các hồ sơ, thông tin cơ bản để Vạn Luật có thể thực hiện các thủ tục;
  • Vạn Luật tiến hành các thủ tục khi đã nhận đủ hồ sơ khách hàng cung cấp;
  • Tư vấn cho khách hàng nhưng điều cần lưu ý khi thực hiện thủ tục;
  • Bàn giao kết quả.

Trên đây là một số thông tin về Dịch vụ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư. Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chính bản thân mình, các bên cần tìm hiểu kĩ các quy định pháp luật, trình tự thủ tục thực hiện thủ tục nêu trên.

7. Các câu hỏi thường gặp ki thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Thời gian thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư là bao lâu?

Căn cứ theo Luật đầu tư 2020 thì thời gian thực hiện việc điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư sẽ trong vòng 10-25 ngày (đối với trường hợp nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền)

Lệ phí điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư là bao nhiêu?

Không mất phí.
Đối với trường hợp đăng ký qua dịch vụ bưu chính công ích, cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Cần chú ý nhưng gì khi thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Tùy theo quy định riêng của từng tỉnh và theo nội dung điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư loại hồ sơ tài liệu cần cung cấp có thể thay đổi (nhiều hơn các quy định nêu trên); Trong trường hợp nội dung điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư cần phải có sự chấp thuận của nhiều cơ quan khác trong cùng cấp hành chính thì nhà đầu tư phải nộp thêm các bản sao hồ sơ để các cơ quan đó thẩm duyệt hồ sơ.

Để được tư vấn cụ thể, liên lạc với chúng tôi:

Mọi thông tin chi tiết quý khách vui lòng liên hệ:

SĐT: 091 6655 698

Email: lienhe@vanluat.vn

hoặc có thể đến trực tiếp đến Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:

CÔNG TY VẠN LUẬT 
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Reach us on WhatsApp
1
[twwr-whatsapp-chat id="2978"]