Khi các doanh nghiệp hoặc cá nhân Việt Nam muốn đầu tư ra nước ngoài và Chuyển tiền hợp pháp ra nước ngoài họ buộc phải có “PHẢI XIN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI” theo quy định, bạn cần làm gì để đạt được mục tiêu đó.
XEM THÊM: Tư Vấn thủ tục Đầu tư ra nước ngoài
Tư vấn và làm thủ tục đầu tư ra nước ngoài
☉ Đầu tư ra nước không kể là việc nhà đầu tư chuyển vốn; hoặc tính sổ sắm một phần hoặc đa số cơ sở kinh doanh; hoặc xác lập quyền mang để thực hiện hoạt động đầu tư marketing ngoài cương vực Việt Nam, đồng thời trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó. Vì vậy khi nhà đầu tư nước bên cạnh muốn đầu tư và chuyển tiền ra nước ngoài, họ buộc nên xin “giấy phép đầu tư ra nước ngoài” theo quy định của Luật Việt Nam
Một số điều cần biết ở nhà đầu tư khi có ý định đầu tư trực tiếp ra nước ngoài;
- Tối thiểu nên sở hữu dự án được đầu tư trực tiếp ra nước bên cạnh “DỰ ÁN ĐẦU TƯ”
- Cam kết quyền và trách nhiệm đối mang tài chính nhà nước Việt Nam
- Được sự cấp thuận đồng ý của Bộ kế hoạch đầu tư và được cấp giấy chứng nhận đầu tư
- Cam kết và tuân thủ theo quy định về những điều khoản trường hợp trong ví như dùng vốn vay nhà nước để đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Các bước hoàn thiện giấy phép chứng nhận đầu tư
1. Với quy trình đăng ký thì dự án đầu tư phải đạt dưới 15 tỉ đồng Việt Nam để được cấp giấy chứng nhận đầu tư.
2. Với quy trình thẩm tra thì dự án đầu tư phải đạt tối thiểu là 15 tỉ đồng Việt Nam Thủ tục đầu tư ra nước ngoài theo Luật đầu tư 2020 mới được cấp giấy chứng nhận đầu tư.
Quy trình thẩm tra, cấp Giấy chứng thực đầu tư thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 03 ngày khiến việc, đề cập từ ngày nhận được giấy tờ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sở hữu văn bản lấy quan điểm tất nhiên giấy tờ dự án đầu tư gửi những Bộ, ngành thúc đẩy và Ủy ban dân chúng cấp tỉnh nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm cho việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được hỏi quan điểm tiến hành thẩm tra hồ sơ dự án đầu tư và có quan điểm bằng văn bản về các nội dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công; Chấm dứt dự án đầu tư ra nước ngoài quá thời hạn trên mà cơ quan được hỏi ko có ý kiến bằng văn bản thì được coi là đã ưng ý giấy tờ dự án đầu tư đối với các nội dung thuộc lĩnh vực quản lý quốc gia được phân công.
c) Đối sở hữu những dự án đầu tư quy định tại Điều 9 Nghị định này, trong thời hạn 25 ngày làm việc, nói từ ngày nhận được giấy tờ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quan điểm giám định bằng văn bản tất nhiên giấy má dự án đầu tư và ý kiến bằng văn bản của những cơ quan sở hữu tác động để Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng lòng của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
d) Đối mang các dự án đầu tư không quy định tại Điều 9 Nghị định này, Các hình thức đầu tư ra nước ngoài trong thời hạn 30 ngày, đề cập từ ngày nhận được giấy má hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng thực đầu tư.
đ) Giấy chứng nhận đầu tư được sao gửi Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành kinh tế – kỹ thuật, Bộ Ngoại giao và Ủy ban quần chúng cấp thức giấc nơi nhà đầu tư đặt hội sở chính.
e) Trường hợp hồ sơ dự án đầu tư không được chấp thuận, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.
XEM THÊM: Hoạt động đầu tư ra nước ngoài
3 # Mở tài khoản và chuyển tiền ra nước ngoài
Bước này làm sau khi có Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
Căn cứ pháp luật: Luật 67/2014/QH13 về Đầu tư (Luật đầu tư nước ngoài)
Ngân hàng thương mại và làm công văn xin ý kiến của Ngân hàng nhà nước.
Điều 63. Mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài
Giao dịch chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ko kể và từ nước ngoại trừ vào Việt Nam tác động tới hoạt động đầu tư ra nước ngoại trừ cần được thực hiện ưng chuẩn một trương mục vốn riêng mở tại một tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam và buộc phải đăng ký tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.
Điều 64. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
1. Nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoại trừ để thực hành hoạt động đầu tư khi đáp ứng những điều kiện sau đây:
a) Đã được cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư ra nước ngoài, Ví dụ về thủ tục đầu tư ra nước ngoài trừ ví như quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Hoạt động đầu tư đã được cơ quan sở hữu thẩm quyền của nước kết nạp đầu tư hài lòng hoặc cấp phép. Trường hợp pháp luật của nước tiếp thụ đầu tư ko quy định về việc cấp phép đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư, nhà đầu tư cần với tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước hấp thụ đầu tư;
c) Có account vốn theo quy định tại Điều 63 của Luật này.
2. Việc chuyển vốn đầu tư ra nước không tính bắt buộc tuân thủ những quy định của luật pháp về quản lý ngoại hối, xuất khẩu, Thẩm quyền quyết định đầu tư ra nước ngoài chuyển giao công nghệ và quy định khác của pháp luật với liên quan.
3. Nhà đầu tư được chuyển ngoại tệ hoặc hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước ngoài để chuyên dụng cho cho hoạt động khảo sát, nghiên cứu, dò hỏi thị trường và thực hiện hoạt động chuẩn bị đầu tư khác theo quy định của Chính phủ.
4 # Những thành tựu đạt được của doanh nghiệp việt nam khi đầu tư ra nước ngoài
Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho biết, trong 11 tháng năm 2018, cả nước có 125 dự án được cấp mới giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, với tổng vốn đầu tư bên Việt Nam 303,5 triệu USD; 30 lượt dự án điều chỉnh vốn với tổng vốn đầu tư bên Việt Nam tăng thêm 54 triệu USD.
Lĩnh vực tài chính nhà băng dẫn đầu về vốn đầu tư của Việt Nam ra nước ngoại trừ có tổng vốn đăng ký mới và tăng thêm là 105,7 triệu USD, Thực trạng đầu tư ra nước không tính của Việt Nam chiếm 29,5% tổng vốn đầu tư; lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản đứng thiết bị hai với 68,4 triệu USD và chiếm 19,1% tổng vốn đầu tư.
Công nghiệp chế biến, chế tạo đứng thiết bị 3 sở hữu 50,9 triệu USD, chiếm 14,2% tổng vốn đầu tư. Còn lại là các dự án thuộc những lĩnh vực khác.
Việt Nam đã đầu tư sang 35 quốc gia, vùng lãnh thổ. Trong đó, Lào là địa bàn dẫn đầu với 97,6 triệu USD, chiếm 27,3% tổng vốn đầu tư. Australia xếp trang bị 2 mang 52,7 triệu USD, chiếm 14,7% tổng vốn đầu tư.
Với 1 dự án mang vốn đầu tư Việt Nam là 35,9 triệu USD, Slovakia xếp thứ 3 và chiếm 10% tổng vốn đầu tư. Tiếp theo là Campuchia, Cuba, Myanmar.
Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, từ năm 2006 đến nay là quá trình “bùng nổ” đầu tư ra nước ko kể của các siêu thị Việt Nam. Tính đến tháng 1/2017, Việt Nam đang có 1.188 dự án đầu tư tại 70 nhà nước và vùng cương vực sở hữu tổng vốn đăng ký gần 21,4 tỷ USD. Đó là các con số “trong mơ” của siêu thị Việt 20 năm trước.
Riêng trong năm 2017, Ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện tổng số vốn cấp mới và tăng thêm đầu tư ra nước ngoài là 350 triệu USD. Như vậy, luỹ kế đến thời điểm hiện tại, Việt Nam đã đầu tư ra nước ngoài khoảng 22,1 tỷ USD.
XEM THÊM: Thủ tục đầu tư ra nước ngoài
5 # Dịch vụ tư vấn đầu tư ra nước ngoài của Vạn Luật
Điều kiện cơ bản cho việc đầu tư ra nước ngoài
+ Tối thiểu phải có dự án được đầu tư trực tiếp ra nước ngoài “ Dự án đầu tư “
- Cam kết quyền và nghĩa vụ đối với tài chính nhà nước Việt Nam
- Được sự cấp thuận đồng ý của Sở kế hoạch đầu tư và được cấp giấy chứng nhận đầu tư
- Cam kết và tuân thủ theo quy định về các điều khoản nếu trong trường hợp sử dụng vốn vay nhà nước để đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Bước tiếp theo làm gì ?
⇒ Xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
chính xác vậy thủ tục thế nào ?
+ PHẠM VI ÁP DỤNG
Cho các dự án không cần xin chủ trương của Thủ tướng chính phủ (dưới 400 tỷ lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông hoặc 800 tỷ trong các lĩnh vực khác).
Cho doanh nghiệp/cá nhân/tổ chức
Hình thức đầu tư: thành lập công ty 100% vốn Việt Nam, thành lập chi nhánh, công ty liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, mua lại, sáp nhập doanh nghiệp nước ngoài, mua trên 10% vốn doanh nghiệp nước ngoài có tham gia quản lý. Không áp dụng cho thành lập văn phòng đại diện, mua nhà/tài sản ở nước ngoài.
+ HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ
(Điều 59 Luật Đầu tư 2014 và Điều 14 Nghị định 83/2005/NĐ-CP)
1. Bản đăng ký đầu tư (theo Mẫu số 01 Thông tư 09/2015/TT-BKHĐT) (lưu ý đọc kỹ Phụ lục chỉ dẫn bí quyết ghi dành cho nhà đầu tư ở cuối Thông tư để điền đầy đủ nội dung trong Bản đăng ký đầu tư) (bản chính)
2. Chứng minh thư/hộ chiếu đối sở hữu cá nhân; Đăng ký kinh doanh/QĐ thành lập/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức (bản sao chứng thực)
3. Xác nhận của cục thuế về việc nhà đầu tư hoàn tất nghĩa vụ tài chính đến sắp thời khắc nộp hồ sơ (bản gốc hoặc sao chứng thực)
4. Văn bản cam kết tự thu xếp ngoại tệ kèm công nhận số dư account ngoại tệ (theo chiếc số 5 Thông tư 09) HOẶC văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ của doanh nghiệp tín dụng (vd Ngân hàng) cho nhà đầu tư theo loại số 6 Thông tư 09 (bản chính hoặc sao công chứng).
5. Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp: Quyết định đầu tư ra nước ko kể của chủ sở hữu/cấp sở hữu đủ thẩm quyền của doanh nghiệp (Vd Hội đồng quản trị…)
Đối với siêu thị nhà nước: có quyết định dùng vốn nhà nước để đầu tư của đại diện chủ mang vốn quốc gia theo thẩm quyền.
6. Đối mang những dự án: năng lượng, nông lâm nghiệp thủy sản, khảo sát dò xét chế biến khoáng sản, chế tạo chế biến chế tạo, buôn bán bất động sản, cơ sở hạ tầng: Bổ sung tài liệu công nhận mang địa điểm thực hiện dự án: Giấy phép đầu tư (trong ấy với ghi địa điểm), quyết định giao/cho thuê đất, hợp đồng/thỏa thuận cho thuê/giao đất tại nước ngoài. (theo Điều 8 Nghị định 83/2005/NĐ-CP)
***Hồ sơ đóng quyển thành 03 bộ, trong đó với 01 bộ gốc và 02 bộ photo.
+ TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH
(Điều 59 Luật Đầu tư 2014 và Điều 15 Nghị định 83/2005/NĐ-CP)
1. Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ, kê khai trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư tại website: https://dautunuocngoai.gov.vn/fdi
2. Trong vòng 15 ngày đề cập từ khi kê khai giấy tờ trên website, nhà đầu tư nộp trực tiếp hồ sơ/gửi bưu điện tới Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) theo địa chỉ:
Cục Đầu tư nước không tính (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), 6B Hoàng Diệu, Ba Đình, Hà Nội (ĐT: 08043358)
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp các tổ chức nghiên cứu, xử lý hồ sơ (với hồ sơ có vốn đầu tư của nhà đầu tư Việt Nam hơn 20 tỷ đồng bắt buộc lấy quan điểm bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước).
Trường hợp giấy tờ chưa đủ, buộc phải làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư với văn bản gửi nhà đầu tư yêu cầu giải trình/bổ sung (bước này sở hữu thể diễn ra phổ biến lần nếu giấy tờ bổ sung chưa đáp ứng yêu cầu).
4. Trong vòng 15 ngày nói từ lúc nhận được hồ sơ đầy đủ, đáp ứng yêu cầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước bên cạnh cho nhà đầu tư hoặc có thông tin không cấp Giấy).
Vạn Luật được đánh giá top 10 công ty Luật hàng đầu tại Việt Nam về Tư vấn đầu tư ra nước ngoài được xếp hạng tại Legal500 và Hg.org, với 10 năm kinh nghiệm và hệ thống văn phòng làm việc tại Tp.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Vũng Tàu…vv Vạn Luật cam kết làm hài lòng nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
#Thủ tục đầu tư ra nước ngoài
#Thủ tục đầu tư ra nước ngoài theo Luật đầu tư 2020
#Chấm dứt dự án đầu tư ra nước ngoài
#Các hình thức đầu tư ra nước ngoài
#Ví dụ về thủ tục đầu tư ra nước ngoài
#Thẩm quyền quyết định đầu tư ra nước ngoài
#Thực trạng đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam
#Ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện