Thủ tục, hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định mới năm 2022 – 2023, Công ty dịch vụ tư vấn Giấy phép lao động cho người nước ngoài Vạn Luật trong thời gian qua nhận được nhiều yêu cầu về việc tư vấn xin cấp giấy phép lao động. Vạn Luật xin gửi đến Quý khách một số thông tin về thủ tục và quy trình xin cấp giấy phép lao động (Work permit) cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật hiện hành.
XEM THÊM: Giấy phép cho thuê lại lao động – Công Ty Vạn Luật
Quy định mới về Thủ tục, Hồ sơ và quy trình cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
I. Văn bản pháp luật quy định về việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
– Bộ luật lao động số: 45/2019/QH14 của Chính phủ ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2019 và có hiệu lực ngày 01/01/2022.
– Nghị định Số: 152/2020/NĐ-CP Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2019 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại việt nam và tuyển dụng, quản lý người lao động việt nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại việt Nam.
– Thông tư số: 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/08/2017 của bộ lao động thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại việt nam qua mạng điện tử.
– Danh sách số: 143/KCB-PHCN&GĐ ngày 05/02/2015 của Bộ Y tế về việc cập nhật, bổ sung danh sách bệnh viện, phòng khám có đủ điều kiện theo thẩm quyền khám sức khỏe cho người nước ngoài khi làm thủ tục giấy phép lao động.
II. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 151, Bộ luật lao động có hiệu lực 01/01/2021 thì Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đủ 18 tuổi trở lên và mang năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm khiến cho việc; với đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Không bắt buộc là người đang trong thời kì chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời kì bị truy hỏi cứu nghĩa vụ hình sự theo quy định của pháp luật nước bên cạnh hoặc luật pháp Việt Nam;
III. Những trường hợp người nước ngoài được cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam
1. Người nước ngoài được làm những công việc gì hoặc nghề nghiệp gì tại Việt Nam?
Theo quy định tại Điều 2, Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam được làm việc với các công việc và vị trí như sau:
Người lao động nước ngoại trừ Việt Nam hiện nay làm cho vô cùng phổ biến công việc khác nhau bao gồm: Thực hiện hợp đồng lao động; Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp; Thực hiện các chiếc hiệp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, công nghệ kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế; Nhà chế tạo dịch vụ theo hợp đồng; Chào bán dịch vụ; Làm việc cho đơn vị phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;Tình nguyện viên; Người chịu bổn phận ra đời hiện diện thương mại; Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, cần lao kỹ thuật; Tham gia thực hành những gói thầu, dự án tại Việt Nam;
2. Những vị trí công việc phố biến và được ưu tiên cấp giấy phép lao động tại Việt Nam.
Hiện nay phổ biến nhất là người lao động nước ngoài xin vào các vị trị: Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật. Đây là những vị trí công việc mà trong một số lĩnh vực người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được nên cần tuyển dụng lao động nước ngoài
IV. Thủ tục và quy trình xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Bước 1. Doanh nghiệp, tổ chức xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoài. (Theo quy định tại Điều 2, Nghị định 152/2020/NĐ-CP.)
Doannh nghiệp nộp Mẫu số 01 – Đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 01/PLI – Phụ lục 1 ( Nghị định 152/2020/NĐ-CP) . Người sử dụng lao động nộp trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài tại Sở lao Lao Động Thương Binh và Xã hội
Theo quy định mới từ thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH sở hữu hiệu lực từ ngày 02/10/2017, người dùng lao động còn mang thể thực hành nộp tờ khai và báo cáo này phê duyệt cổng thông tin điện tử http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn/ theo thủ tục như sau:
– Người dùng cần lao đăng ký account tại cổng thông tin điện tử nêu trên và nộp giấy tờ bằng tài khoản đã lập, trong thời hạn ít ra là 20 ngày trước ngày dự kiến dùng lao động nước ngoài;
– Trong vòng 12 ngày nói từ ngày nhận được tờ khai và báo cáo giải trình nhu cầu dùng cần lao nước bên cạnh hợp lệ, cơ quan ưng ý sẽ gửi kết quả qua thư điện tử của người sử dụng lao động. Nếu giấy tờ nộp chưa hợp lệ, cơ quan ưng ý sẽ ra thông báo chỉnh sửa.
– Sau lúc sở hữu chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài, người sử dụng cần lao nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện hồ sơ bản gốc cho cơ quan chấp thuận. Trong thời hạn 08 giờ cơ quan nhận được bản gốc hồ sơ, cơ quan chấp thuận sẽ trả bản gốc kết quả chấp thuận cho người dùng lao động.
Bước 2. Nộp hồ sơ cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định mới bao gồm:
Hồ sơ xin cấp giấy phép theo quy định mới bao gồm:
A. Hồ sơ công ty, tổ chức cần chuẩn bị
1. Đơn đề nghị xin cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 11/PLI – Phụ lục 11 (Kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ)
2. Văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài. (Doanh nghiệp đã hoàn thành tại Bước 1)
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (01 bản)
B. Hồ sơ người lao động nước ngoài cần chuẩn bị hoặc công ty chuẩn bị giúp người lao động.
1. Giấy chứng nhận sức khỏe khám tại nước ngoài hoặc giấy khám sức khỏe khám tại Việt Nam tại các bệnh viện, phòng khám, có sở y tế đủ điều kiện theo quy định của Bộ y tế ( trong thời hạn 12 tháng)
2. Lý lịch tư pháp của người nước ngoài cấp tại nước ngoài hoặc phiếu lý lịch số 1 được cấp tại Việt Nam (Được cấp không quá 06 tháng)
+ Phiếu lý lịch tư pháp cấp tại nước ngoài: phiếu lý lịch tư pháp cấp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
+ Phiếu lý lịch tư pháp cấp tại Việt Nam: Nếu người lao động có xác nhận tạm trú tại Việt Nam và đang cư trú tại Việt Nam có thể xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
3. Bản chứng thực tất cả các trang hộ chiếu và visa của người nước ngoài (01 bản)
4. 02 ảnh chân dung, kích thước 4×6, phông nền trắng, không đeo kính.
6. Văn bản chứng minh là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật, giáo viên ( Bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc tại nước ngoài …..). Cụ thể:
– Trường hợp người lao động là chuyên gia: Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam Hoặc có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
– Trường hợp người lao động là Nhà quản lý và giám đốc điều hành: Văn bản xác nhận, chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành có thời hạn tối thiểu 03 năm.
Ghi chú: Người quản lý là người quản lý siêu thị theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, đơn vị (Trong một số giả dụ trưởng các bộ phận, bộ phận của nhà hàng tổ chức). Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều hành công ty trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
– Trường hợp người lao động là Lao động kỹ thuật: Người lao động được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo Hoặc có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
– Trường hợp người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp cần có các văn bản sau:
+ Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam;
+ Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;
+ Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận theo quy định phải các văn bản:
– Trường hợp người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải các văn bản: Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
– Trường hợp người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản: Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
– Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam phải các văn bản: Văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật
– Ngoài ra, đối với các ngành, nghề có yêu cầu đặc biệt như cầu thủ bóng đá, phi công, bảo dưỡng máy bay thì hồ sơ sẽ có những khác biệt xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Lưu ý: Các giấy má trên của nước không tính thì cần được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ nếu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế
Thời gian giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày khiến việc, đề cập từ ngày nhận đủ giấy tờ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoại trừ theo cái (theo khoản 2 Điều 12 Nghị định 11/2016/NĐ-CP sửa đổi tại Nghị định 140/2018/NĐ-CP).
V. Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài ở đâu?
Thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại Hà Nội?
– Nộp hồ sơ tại Cục Việc Làm: Các trường hợp tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội ……theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH thì nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Cục việc làm – Bộ lao động – Thương binh và xã hội. Cục việc làm tiếp nhận hồ sơ cấp giấy phép trên phạm vi toàn quốc đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của Cục việc làm.
– Trường hợp doanh nghiệp/tổ chức nằm ở các quận, huyện (ngoài khu công nghiệp) nộp hồ sở xin cấp giấy phép lao động tại Sở lao động – Thương binh và xã hội thành phố Hà Nội.
– Trường hợp doanh nghiệp, tổ chứ có trụ sở sản xuất tại các khu công nghiệp, khu chế xuất thì nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại Ban quản lý các khu công nghiệp, chế xuất Hà Nội.
Thủ tục nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại TP HCM?
– Trường hợp doanh nghiệp/tổ chức nằm ở những quận, huyện (ngoài khu công nghiệp) nộp hồ sở xin cấp giấy phép cần lao tại Sở cần lao – Thương binh và xã hội đô thị Hồ Chí Minh
– Trường hợp doanh nghiệp, tổ chứ với hội sở cung ứng tại các khu công nghiệp, khu chế xuất thì nộp giấy tờ xin cấp giấy phép lao động tại Ban quản lý các khu công nghiệp, chế xuất TP HCM.
Nếu tổ chức dùng lao động Nộp giấy tờ qua mạng, thời hạn trả kết quả là 05 ngày. Cơ quan ưng ý sẽ cấp Giấy phép cần lao giả dụ giấy tờ hợp thức hoặc ra thông tin chỉnh sửa hồ sơ trường hợp có sai sót. Sau khi nhận được Giấy phép lao động qua thư điện tử, người dùng lao động sẽ nộp bản gốc giấy tờ cho cơ quan cấp phép và nhận bản gốc giấy phép lao động.
– Trường hợp nhà hàng nằm trong khu công nghiệp nộp giấy tờ xin cấp giấy phép cần lao tại Ban quản lý những khu công nghiệp tỉnh (thành phố) nơi doanh nghiệp sở hữu trự sở
– Trường hợp nhà hàng với hội sở thường ngày nộp tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thức giấc (thành phố).
– Các trường hợp đơn vị phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội ……theo quy định tại khoản một Điều 3 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH thì nộp hồ sơ xin giấy phép cần lao cho người nước ngoại trừ tại Cục việc khiến cho – Bộ cần lao – Thương binh và xã hội.
Thủ tục nộp hồ sơ giấy phép lao động tại các tỉnh thành phố khác?
– Trường hợp doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh (thành phố) nơi doanh nghiệp có trự sở
– Trường hợp doanh nghiệp có trụ sở thông thường nộp tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố).
– Các trường hợp tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội ……theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH thì nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Cục việc làm – Bộ lao động – Thương binh và xã hội.
IV. Thời hạn giải quyết xin cấp giấy phép lao động (work permit)?
Nếu công ty dùng cần lao Nộp giấy tờ qua mạng hoặc nộp trực tiếp thời hạn trả kết quả là 05 ngày làm cho việc. Cơ quan ưng ý sẽ cấp Giấy phép cần lao ví như giấy tờ hợp thức hoặc ra thông báo chỉnh sửa hồ sơ trường hợp sở hữu sai sót. Sau lúc nhận được Giấy phép cần lao qua thư điện tử, người dùng lao động sẽ nộp bản gốc giấy tờ cho cơ quan cấp phép và nhận bản gốc giấy phép lao động.
Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động được cấp bởi công ty Vạn Luật, nếu quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ với công ty để được thông tin chi tiết. Mong nhận được sự hợp tác